giúppp mình với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Thuý Quỳnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7. Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành, và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$, ta cần chia hình phẳng thành các phần nhỏ hơn, mỗi phần có thể tính diện tích dễ dàng hơn. Trong trường hợp này, hình phẳng được chia thành hai phần: - Phần thứ nhất nằm phía trên trục hoành từ $x = a$ đến $x = c$. - Phần thứ hai nằm phía dưới trục hoành từ $x = c$ đến $x = b$. Diện tích của mỗi phần có thể được tính bằng cách sử dụng tích phân. Cụ thể: - Diện tích của phần thứ nhất (phía trên trục hoành) là $\int_{a}^{c} f(x) \, dx$. - Diện tích của phần thứ hai (phía dưới trục hoành) là $-\int_{c}^{b} f(x) \, dx$. Lưu ý rằng tích phân này sẽ cho kết quả âm vì hàm số $f(x)$ là âm trong khoảng này, nhưng ta cần lấy giá trị tuyệt đối để tính diện tích. Do đó, tổng diện tích S của hình phẳng là: \[ S = \int_{a}^{c} f(x) \, dx - \int_{c}^{b} f(x) \, dx \] Từ các lựa chọn đã cho, phương án đúng là: \[ C.~S = -\int_{c}^{b} f(x) \, dx + \int_{a}^{c} f(x) \, dx \] Đáp án: C. Câu 1. Để tính thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 - 2x \), \( y = 0 \) và \( x = 3 \) quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: - Phương trình \( y = x^2 - 2x \) cắt trục Ox tại các điểm \( x = 0 \) và \( x = 2 \). - Do đó, hình phẳng giới hạn bởi các đường này nằm trong khoảng từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \). 2. Tính thể tích khối tròn xoay: - Thể tích \( V \) của khối tròn xoay khi quay một hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = f(x) \), \( y = 0 \), \( x = a \) và \( x = b \) quanh trục Ox được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] - Trong trường hợp này, \( f(x) = x^2 - 2x \), \( a = 0 \), và \( b = 2 \). 3. Áp dụng công thức: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (x^2 - 2x)^2 \, dx \] 4. Tính tích phân: \[ (x^2 - 2x)^2 = x^4 - 4x^3 + 4x^2 \] \[ V = \pi \int_{0}^{2} (x^4 - 4x^3 + 4x^2) \, dx \] \[ V = \pi \left[ \frac{x^5}{5} - x^4 + \frac{4x^3}{3} \right]_{0}^{2} \] \[ V = \pi \left( \left( \frac{2^5}{5} - 2^4 + \frac{4 \cdot 2^3}{3} \right) - \left( \frac{0^5}{5} - 0^4 + \frac{4 \cdot 0^3}{3} \right) \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{32}{5} - 16 + \frac{32}{3} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{96}{15} - \frac{240}{15} + \frac{160}{15} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{96 - 240 + 160}{15} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{16}{15} \right) \] \[ V = \frac{16\pi}{15} \] 5. Kiểm tra lại đáp án: - Đáp án đúng là \( \frac{16\pi}{15} \), nhưng trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là \( \frac{18\pi}{5} \). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~\frac{18\pi}{5} \] Câu 1. Để tìm tọa độ của một vectơ $\widehat{n}$ vuông góc với cả hai vectơ $\overrightarrow{a} = (1, 1, -2)$ và $\overrightarrow{b} = (1, 0, 3)$, ta sử dụng phép nhân vectơ (còn gọi là tích vector). Tích vector của hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ được tính theo công thức: \[ \overrightarrow{a} \times \overrightarrow{b} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 1 & -2 \\ 1 & 0 & 3 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(1 \cdot 3 - (-2) \cdot 0) - \mathbf{j}(1 \cdot 3 - (-2) \cdot 1) + \mathbf{k}(1 \cdot 0 - 1 \cdot 1) \] \[ = \mathbf{i}(3 - 0) - \mathbf{j}(3 + 2) + \mathbf{k}(0 - 1) \] \[ = 3\mathbf{i} - 5\mathbf{j} - \mathbf{k} \] Do đó, tọa độ của vectơ $\widehat{n}$ là $(3, -5, -1)$. Vậy đáp án đúng là: \[ D.~(3, -5, -1) \] Câu 1. Phương trình tổng quát của mặt phẳng trong không gian Oxyz có dạng: \[ Ax + By + Cz + D = 0 \] trong đó \( A, B, C, D \) là các hằng số và \( A, B, C \) không đồng thời bằng 0. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xác định phương trình tổng quát của mặt phẳng: A. \( x - 3y^2 + z - 1 = 0 \) - Phương trình này có \( y^2 \), do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng. B. \( x^2 + 2y + 4z - 2 = 0 \) - Phương trình này có \( x^2 \), do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng. C. \( 2x - 3y + 4z - 2024 = 0 \) - Phương trình này có dạng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) với \( A = 2, B = -3, C = 4, D = -2024 \). Do đó, đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng. D. \( 2x - 3y + 4z^2 - 2025 = 0 \) - Phương trình này có \( z^2 \), do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng. Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng là: \[ 2x - 3y + 4z - 2024 = 0 \] Đáp án đúng là: C. \( 2x - 3y + 4z - 2024 = 0 \) Câu 1. Để tính khoảng cách từ điểm \( A(1, -2, 3) \) đến mặt phẳng \( (P) \) có phương trình \( 3x + 4y + 2z + 4 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. Công thức khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Áp dụng vào bài toán: - Điểm \( A(1, -2, 3) \) có \( x_0 = 1 \), \( y_0 = -2 \), \( z_0 = 3 \) - Mặt phẳng \( (P) \) có phương trình \( 3x + 4y + 2z + 4 = 0 \), do đó \( a = 3 \), \( b = 4 \), \( c = 2 \), \( d = 4 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 + 4 \cdot (-2) + 2 \cdot 3 + 4|}{\sqrt{3^2 + 4^2 + 2^2}} \] \[ d = \frac{|3 - 8 + 6 + 4|}{\sqrt{9 + 16 + 4}} \] \[ d = \frac{|5|}{\sqrt{29}} \] \[ d = \frac{5}{\sqrt{29}} \] Vậy khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (P) \) là: \[ d = \frac{5}{\sqrt{29}} \] Đáp án đúng là: \[ C.~d=\frac{5}{\sqrt{29}} \] Câu 1. Để hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ vuông góc với nhau, tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến của chúng phải bằng 0. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $\vec{n}_1 = (1, -2, 2)$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Q)$ là $\vec{n}_2 = (m, 1, -2)$. Tích vô hướng của hai vectơ pháp tuyến này là: \[ \vec{n}_1 \cdot \vec{n}_2 = 1 \cdot m + (-2) \cdot 1 + 2 \cdot (-2) = m - 2 - 4 = m - 6 \] Để hai mặt phẳng vuông góc với nhau, ta có: \[ m - 6 = 0 \] \[ m = 6 \] Vậy giá trị của \( m \) để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là \( m = 6 \). Đáp án đúng là: D. \( m = 6 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved