Giải đúng sai về biểu thức của lũy thừa

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ly Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phần của câu hỏi. Phần a) Biểu thức \( P \) xác định với mọi số thực \( x \). Biểu thức \( P = 6 + 3(3^x + 3^{-x}) \). Ta thấy rằng \( 3^x \) và \( 3^{-x} \) đều xác định với mọi số thực \( x \). Do đó, biểu thức \( P \) cũng xác định với mọi số thực \( x \). Phần b) \( 3^x + 3^{-x} = 4 \). Ta biết rằng: \[ 9^x + 9^{-x} = 14 \] Đặt \( y = 3^x \), thì \( 9^x = y^2 \) và \( 9^{-x} = \frac{1}{y^2} \). Thay vào phương trình đã cho, ta có: \[ y^2 + \frac{1}{y^2} = 14 \] Nhân cả hai vế với \( y^2 \): \[ y^4 + 1 = 14y^2 \] \[ y^4 - 14y^2 + 1 = 0 \] Đặt \( z = y^2 \), ta có phương trình bậc hai: \[ z^2 - 14z + 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ z = \frac{14 \pm \sqrt{196 - 4}}{2} = \frac{14 \pm \sqrt{192}}{2} = \frac{14 \pm 8\sqrt{3}}{2} = 7 \pm 4\sqrt{3} \] Do \( z = y^2 \geq 0 \), ta chọn \( z = 7 + 4\sqrt{3} \) (vì \( 7 - 4\sqrt{3} < 0 \)). Vậy: \[ y^2 = 7 + 4\sqrt{3} \] \[ y = \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} \] Do đó: \[ 3^x = \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} \] \[ 3^{-x} = \frac{1}{\sqrt{7 + 4\sqrt{3}}} \] Tính \( 3^x + 3^{-x} \): \[ 3^x + 3^{-x} = \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} + \frac{1}{\sqrt{7 + 4\sqrt{3}}} \] Chúng ta cần chứng minh rằng: \[ \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} + \frac{1}{\sqrt{7 + 4\sqrt{3}}} = 4 \] Đặt \( a = \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} \), ta có: \[ a + \frac{1}{a} = 4 \] Nhân cả hai vế với \( a \): \[ a^2 + 1 = 4a \] \[ a^2 - 4a + 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ a = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 4}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{4 \pm 2\sqrt{3}}{2} = 2 \pm \sqrt{3} \] Do \( a > 0 \), ta chọn \( a = 2 + \sqrt{3} \). Vậy: \[ \sqrt{7 + 4\sqrt{3}} = 2 + \sqrt{3} \] \[ \frac{1}{\sqrt{7 + 4\sqrt{3}}} = \frac{1}{2 + \sqrt{3}} = 2 - \sqrt{3} \] Do đó: \[ 3^x + 3^{-x} = (2 + \sqrt{3}) + (2 - \sqrt{3}) = 4 \] Phần c) \( P + Q = 4 \). Ta có: \[ P = 6 + 3(3^x + 3^{-x}) = 6 + 3 \cdot 4 = 6 + 12 = 18 \] \[ Q = 2 - 3^{x+1} - 3^{1-x} = 2 - 3 \cdot 3^x - 3 \cdot 3^{-x} = 2 - 3(3^x + 3^{-x}) = 2 - 3 \cdot 4 = 2 - 12 = -10 \] Vậy: \[ P + Q = 18 + (-10) = 8 \] Phần d) \( \frac{P}{Q} = -\frac{9}{5} \). Ta có: \[ \frac{P}{Q} = \frac{18}{-10} = -\frac{9}{5} \] Kết luận: a) Biểu thức \( P \) xác định với mọi số thực \( x \). b) \( 3^x + 3^{-x} = 4 \). c) \( P + Q = 8 \). d) \( \frac{P}{Q} = -\frac{9}{5} \). Câu 7: a) Biểu thức \( P \) xác định khi \( x \geq 0 \) và \( y \geq 0 \). Vì \( x^{\frac{1}{2}} \) và \( y^{\frac{1}{2}} \) đều là căn bậc hai của \( x \) và \( y \), chúng chỉ xác định khi \( x \) và \( y \) không âm. b) Biểu thức \( Q \) xác định khi \( x > 0 \) và \( y \geq 0 \) và \( x \neq y \). Vì \( \frac{y}{x} \) phải có mẫu số khác 0, tức là \( x \neq 0 \). Đồng thời, \( 1 - 2\sqrt{\frac{y}{x}} + \frac{y}{x} \neq 0 \). Ta thấy rằng \( 1 - 2\sqrt{\frac{y}{x}} + \frac{y}{x} = (\sqrt{\frac{y}{x}} - 1)^2 \), do đó nó sẽ bằng 0 khi \( \sqrt{\frac{y}{x}} = 1 \), tức là \( y = x \). Vậy \( x \neq y \). c) Ta có: \[ Q = \left(1 - 2\sqrt{\frac{y}{x}} + \frac{y}{x}\right)^{-1} \] \[ = \left((\sqrt{\frac{y}{x}} - 1)^2\right)^{-1} \] \[ = \frac{1}{(\sqrt{\frac{y}{x}} - 1)^2} \] \[ = \frac{x}{(\sqrt{y} - \sqrt{x})^2} \] d) Đặt \( T = AB \), ta có: \[ T = x \] Đáp số: a) \( x \geq 0 \) và \( y \geq 0 \) b) \( x > 0 \), \( y \geq 0 \), \( x \neq y \) c) \( Q = \frac{x}{(\sqrt{x} - \sqrt{y})^2} \) d) \( T = x \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon


Đặt \( t = 3^x \), ta có:  
\[
9^x + 9^{-x} = (3^x)^2 + (3^{-x})^2 = t^2 + \frac{1}{t^2}.
\]  
\[
t^2 + \frac{1}{t^2} = 14.
\]  

 \( t^2 + \frac{1}{t^2} = \left(t + \frac{1}{t} \right)^2 - 2 \), suy ra:  
\[
\left( t + \frac{1}{t} \right)^2 - 2 = 14.
\]  
\[
\left( t + \frac{1}{t} \right)^2 = 16.
\]  
\[
t + \frac{1}{t} = \pm 4.
\]  
Chọn \( t + \frac{1}{t} = 4 \) vì \( t = 3^x > 0 \).

Vậy:  
\[
3^x + 3^{-x} = 4.
\]  
Câu b đúng.  

c)
Ta có:  
\[
P = 6 + 3(3^x + 3^{-x}) = 6 + 3(4) = 6 + 12 = 18.
\]  
\[
Q = 2 - 3^{x+1} - 3^{1-x}.
\]  
\[
Q = 2 - 3 \cdot 3^x - \frac{3}{3^x}.
\]  
Sử dụng \( 3^x + 3^{-x} = 4 \)
\[
3 \cdot 3^x + 3 \cdot 3^{-x} = 3(4) = 12.
\]  
\[
Q = 2 - 12 = -10.
\]   
\[
P + Q = 18 + (-10) = 8.
\]  
Câu c sai

d)
\[
\frac{P}{Q} = \frac{18}{-10} = -\frac{9}{5}.
\]  
Câu d đúng.  

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
o-ep

26/02/2025

s

đ

s

đ

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved