Hsjsnnsnsn

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Thanh Huy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tất cả các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2025^x \), chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ \( a^x \). Công thức nguyên hàm của hàm mũ \( a^x \) là: \[ \int a^x \, dx = \frac{a^x}{\ln a} + C \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( \ln a \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( f(x) = 2025^x \): 1. Xác định \( a = 2025 \). 2. Tính \( \ln 2025 \). Do đó, nguyên hàm của \( 2025^x \) là: \[ \int 2025^x \, dx = \frac{2025^x}{\ln 2025} + C \] Vậy đáp án đúng là: A. \( \frac{2025^x}{\ln 2025} + C \) Đáp án: A. \( \frac{2025^x}{\ln 2025} + C \) Câu 2: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 2x^2 + 3 \), \( y = 0 \), \( x = 0 \), và \( x = 2 \), ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân. Bước 1: Xác định khoảng tích phân - Giới hạn trên là \( x = 2 \) - Giới hạn dưới là \( x = 0 \) Bước 2: Viết biểu thức tích phân để tính diện tích Diện tích \( S \) của hình phẳng giới hạn bởi các đường trên là: \[ S = \int_{0}^{2} (2x^2 + 3) \, dx \] Bước 3: Kiểm tra các phương án - Phương án A: \( S = \pi \int_{0}^{2} (2x^2 + 3) \, dx \) - Sai vì không có nhân với \( \pi \) - Phương án B: \( S = \int_{0}^{2} (2x^2 + 3) \, dx \) - Đúng - Phương án C: \( S = \pi \int_{0}^{2} (2x^2 + 3) \, dx \) - Sai vì không có nhân với \( \pi \) - Phương án D: \( S = \int_{0}^{2} (-2x^2 - 3) \, dx \) - Sai vì dấu âm không đúng Vậy phương án đúng là: B. \( S = \int_{0}^{2} (2x^2 + 3) \, dx \) Đáp án: B. \( S = \int_{0}^{2} (2x^2 + 3) \, dx \) Câu 3: Để tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng tần số: Tổng tần số của mẫu số liệu là: \[ n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40 \] 2. Xác định vị trí của tứ phân vị thứ ba: Tứ phân vị thứ ba (Q3) nằm ở vị trí: \[ \frac{3n}{4} = \frac{3 \times 40}{4} = 30 \] Vậy Q3 nằm ở nhóm thứ 4 (nhóm từ 60 đến 70). 3. Áp dụng công thức tính tứ phân vị: Công thức tính tứ phân vị thứ ba trong nhóm ghép là: \[ Q3 = x_{k-1} + \left( \frac{\frac{3n}{4} - F_{k-1}}{f_k} \right) \times d \] Trong đó: - \( x_{k-1} \) là giới hạn dưới của nhóm chứa Q3. - \( F_{k-1} \) là tổng tần số của các nhóm trước nhóm chứa Q3. - \( f_k \) là tần số của nhóm chứa Q3. - \( d \) là khoảng rộng của nhóm. Áp dụng vào bài toán: - \( x_{k-1} = 60 \) - \( F_{k-1} = 2 + 10 + 16 = 28 \) - \( f_k = 8 \) - \( d = 10 \) Thay vào công thức: \[ Q3 = 60 + \left( \frac{30 - 28}{8} \right) \times 10 \] \[ Q3 = 60 + \left( \frac{2}{8} \right) \times 10 \] \[ Q3 = 60 + 0,25 \times 10 \] \[ Q3 = 60 + 2,5 \] \[ Q3 = 62,5 \] Vậy tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 62,5. Đáp án đúng là: A. 62,5. Câu 4: Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) được cho bởi phương trình tham số \(\frac{x+1}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-1}{-1}\), ta cần xác định các hệ số ở mẫu số của các phân số này. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \frac{x+1}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-1}{-1} \] Từ đó, ta thấy rằng các hệ số ở mẫu số tương ứng với các biến \(x\), \(y\), và \(z\) lần lượt là 1, 2, và -1. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) sẽ là: \[ \overrightarrow{u} = (1, 2, -1) \] So sánh với các lựa chọn đã cho: A. \(\overrightarrow{u}_2 = (-1, 1, 3)\) B. \(\overrightarrow{u}_1 = (1, -1, 2)\) C. \(\overrightarrow{u}_3 = (1, 2, -1)\) D. \(\overrightarrow{u}_2 = (1, -3, -1)\) Ta thấy rằng vectơ chỉ phương đúng là: \[ \overrightarrow{u}_3 = (1, 2, -1) \] Vậy đáp án đúng là: C. \(\overrightarrow{u}_3 = (1, 2, -1)\) Câu 5: Mặt phẳng (Oxy) là mặt phẳng chứa trục Ox và trục Oy. Trên mặt phẳng này, tọa độ z của mọi điểm đều bằng 0. Do đó, phương trình của mặt phẳng (Oxy) là: \[ z = 0 \] Vậy đáp án đúng là: B. \( z = 0 \). Câu 6: Để xác định đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $f(x)$, ta cần dựa vào giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến các giá trị đặc biệt (như các điểm bất định hoặc các giá trị làm cho mẫu số bằng 0). Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy: - Khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên trái ($x \to -1^-$), giá trị của $f(x)$ tiến đến $-\infty$. - Khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên phải ($x \to -1^+$), giá trị của $f(x)$ tiến đến $+\infty$. Những dấu hiệu này cho thấy hàm số $f(x)$ có đường tiệm cận đứng tại $x = -1$. Do đó, đáp án đúng là: B. $x = -1$. Câu 7: Để giải bất phương trình $\log_{\frac12}(x-1)\geq-2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_{\frac12}(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_{\frac12}(x-1) \geq -2$. - Để giải bất phương trình này, ta sử dụng tính chất của lôgarit: $\log_{\frac12}(x-1) \geq -2$ tương đương với $(x-1) \leq \left(\frac{1}{2}\right)^{-2}$. - Ta biết rằng $\left(\frac{1}{2}\right)^{-2} = 4$. Do đó: \[ x-1 \leq 4 \] - Giải phương trình này: \[ x \leq 5 \] 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và kết quả từ bước 2 ($x \leq 5$), ta có: \[ 1 < x \leq 5 \] - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (1; 5] \] Đáp án đúng là: C. $S = (1; 5]$. Câu 8: Để giải phương trình $3^{2x+1} = 27$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình này không chứa phân thức, căn thức hoặc logarit nên không cần xác định ĐKXĐ. Bước 2: Viết lại phương trình dưới dạng cơ số giống nhau - Ta nhận thấy rằng $27$ có thể viết thành $3^3$. Do đó, phương trình trở thành: \[ 3^{2x+1} = 3^3 \] Bước 3: So sánh các mũ của cơ số giống nhau - Vì hai vế đều có cùng cơ số là 3, ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ 2x + 1 = 3 \] Bước 4: Giải phương trình bậc nhất - Ta giải phương trình $2x + 1 = 3$: \[ 2x = 3 - 1 \] \[ 2x = 2 \] \[ x = \frac{2}{2} \] \[ x = 1 \] Bước 5: Kiểm tra nghiệm - Thay $x = 1$ vào phương trình ban đầu để kiểm tra: \[ 3^{2(1) + 1} = 3^3 \] \[ 3^3 = 3^3 \] Phương trình đúng, vậy $x = 1$ là nghiệm của phương trình. Kết luận: Nghiệm của phương trình $3^{2x+1} = 27$ là $x = 1$. Đáp án đúng là: D. $x = 1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ngo_nguyn

26/02/2025

Câu 6: 
Chọn B$\displaystyle x=-1$
Câu 7: 
Điều kiện: $\displaystyle x >1$
$\displaystyle \log_{\frac{1}{2}}( x-1) \geqslant -2$
$\displaystyle \Leftrightarrow x-1\leqslant 2^{2}$
$\displaystyle \Leftrightarrow x-1\leqslant 4$
$\displaystyle \Leftrightarrow x\leqslant 5$
Chọn B. $\displaystyle S=( -\infty ;\ 5]$
Câu 8: 
$\displaystyle 3^{2x+1} =27$
$\displaystyle \Leftrightarrow 3^{2x+1} =3^{3}$
$\displaystyle \Leftrightarrow 2x+1=3$
$\displaystyle \Leftrightarrow 2x=2$
$\displaystyle \Leftrightarrow x=1$
Chọn D 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved