giúp mình với ạ cảm ơn nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ánh Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 45. Để giải bất phương trình $(\frac{1}{1+a^2})^{2x+1} > 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Ta thấy rằng $\frac{1}{1+a^2}$ luôn dương và khác 1 vì $a \neq 0$. Do đó, bất phương trình có nghĩa là: \[ (\frac{1}{1+a^2})^{2x+1} > 1 \] 2. Phân tích bất phương trình: - Ta biết rằng $\frac{1}{1+a^2} < 1$ vì $1 + a^2 > 1$. - Vì $\frac{1}{1+a^2} < 1$, nên để $(\frac{1}{1+a^2})^{2x+1} > 1$, ta cần $2x + 1 < 0$. 3. Giải bất phương trình $2x + 1 < 0$: - Ta có: \[ 2x + 1 < 0 \implies 2x < -1 \implies x < -\frac{1}{2} \] 4. Kết luận: - Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $(-\infty; -\frac{1}{2})$. Do đó, đáp án đúng là: B. $(-\infty; -\frac{1}{2})$ Câu 46. Điều kiện: $x - 1 > 0$ và $5 - x > 0$ Suy ra: $1 < x < 5$ Bất phương trình đã cho tương đương: \[2\log_2(x-1) \leq \log_2(5-x) + 1\] Chuyển 1 sang vế trái: \[2\log_2(x-1) - 1 \leq \log_2(5-x)\] Nhân cả hai vế với 2 để đưa về cùng cơ số: \[2\log_2(x-1) - \log_2(2) \leq \log_2(5-x)\] \[\log_2((x-1)^2) - \log_2(2) \leq \log_2(5-x)\] Áp dụng tính chất của logarit: \[\log_2\left(\frac{(x-1)^2}{2}\right) \leq \log_2(5-x)\] Vì hàm logarit cơ số 2 là hàm đồng biến, ta có: \[\frac{(x-1)^2}{2} \leq 5 - x\] Nhân cả hai vế với 2: \[(x-1)^2 \leq 2(5 - x)\] \[x^2 - 2x + 1 \leq 10 - 2x\] Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[x^2 - 2x + 1 - 10 + 2x \leq 0\] \[x^2 - 9 \leq 0\] Phân tích thành nhân tử: \[(x - 3)(x + 3) \leq 0\] Giải bất phương trình này: \[x \in [-3, 3]\] Lấy giao của điều kiện ban đầu và tập nghiệm vừa tìm được: \[1 < x \leq 3\] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[x \in (1, 3]\] Đáp án đúng là: B. $(1; 3]$. Câu 47. Điều kiện xác định: \[ 4x - 3 > 0 \quad \Rightarrow \quad x > \frac{3}{4} \] Bất phương trình đã cho là: \[ 2\log_3(4x-3) \leq \log_3(18x+27) \] Ta có thể viết lại bất phương trình này dưới dạng: \[ \log_3((4x-3)^2) \leq \log_3(18x+27) \] Do hàm số $\log_3$ là hàm số đồng biến trên miền xác định của nó, ta có thể loại bỏ hàm số $\log_3$ từ cả hai vế: \[ (4x-3)^2 \leq 18x + 27 \] Phát triển và sắp xếp các hạng tử: \[ 16x^2 - 24x + 9 \leq 18x + 27 \] \[ 16x^2 - 42x - 18 \leq 0 \] Chia cả hai vế cho 2 để đơn giản hóa: \[ 8x^2 - 21x - 9 \leq 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ 8x^2 - 21x - 9 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{21 \pm \sqrt{(-21)^2 - 4 \cdot 8 \cdot (-9)}}{2 \cdot 8} = \frac{21 \pm \sqrt{441 + 288}}{16} = \frac{21 \pm \sqrt{729}}{16} = \frac{21 \pm 27}{16} \] Tìm các nghiệm: \[ x_1 = \frac{21 + 27}{16} = \frac{48}{16} = 3 \] \[ x_2 = \frac{21 - 27}{16} = \frac{-6}{16} = -\frac{3}{8} \] Vì điều kiện xác định là $x > \frac{3}{4}$, ta chỉ xét nghiệm $x = 3$. Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = \left(\frac{3}{4}, 3\right] \] Đáp án đúng là: B. $S = \left(\frac{3}{4}; 3\right]$. Câu 48. Điều kiện: \( x > 0 \). Bất phương trình đã cho tương đương với: \[ \log^2_2(2x) + \log_2 x - \log_2 4 < 9 \] \[ \log^2_2(2x) + \log_2 x - 2 < 9 \] \[ \log^2_2(2x) + \log_2 x - 11 < 0 \] Đặt \( t = \log_2 x \), ta có: \[ \log_2(2x) = \log_2 2 + \log_2 x = 1 + t \] Thay vào bất phương trình, ta được: \[ (1 + t)^2 + t - 11 < 0 \] \[ 1 + 2t + t^2 + t - 11 < 0 \] \[ t^2 + 3t - 10 < 0 \] Giải bất phương trình bậc hai: \[ t^2 + 3t - 10 = 0 \] \[ (t + 5)(t - 2) = 0 \] \[ t = -5 \text{ hoặc } t = 2 \] Vậy: \[ -5 < t < 2 \] Quay lại biến số ban đầu: \[ -5 < \log_2 x < 2 \] Tìm \( x \): \[ 2^{-5} < x < 2^2 \] \[ \frac{1}{32} < x < 4 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ \left( \frac{1}{32}, 4 \right) \] Trong các đáp án đã cho, tập hợp chứa trong khoảng này là: D. \( \left( \frac{1}{2}, 2 \right) \) Đáp án đúng là: D. \( \left( \frac{1}{2}, 2 \right) \) Câu 49. Điều kiện xác định: \[ x - 1 > 0 \quad \text{và} \quad 11 - 2x > 0 \] \[ x > 1 \quad \text{và} \quad x < \frac{11}{2} \] \[ 1 < x < \frac{11}{2} \] Bất phương trình đã cho: \[ \log_{\frac{1}{3}}(x-1) + \log_3(11-2x) \geq 0 \] Chúng ta biết rằng $\log_{\frac{1}{3}}(x-1) = -\log_3(x-1)$, do đó: \[ -\log_3(x-1) + \log_3(11-2x) \geq 0 \] \[ \log_3(11-2x) \geq \log_3(x-1) \] Vì hàm số $\log_3$ là hàm số đồng biến, nên: \[ 11 - 2x \geq x - 1 \] \[ 11 + 1 \geq x + 2x \] \[ 12 \geq 3x \] \[ x \leq 4 \] Kết hợp điều kiện xác định $1 < x < \frac{11}{2}$, ta có: \[ 1 < x \leq 4 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (1; 4] \] Đáp án đúng là: B. $(1; 4]$ Câu 50. Điều kiện xác định: \[ \begin{cases} x - 1 > 0 \\ 11 - 2x > 0 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} x > 1 \\ x < \frac{11}{2} \end{cases} \Rightarrow 1 < x < \frac{11}{2} \] Bất phương trình đã cho: \[ \log_{\frac{1}{3}}(x-1) + \log_3(11-2x) \geq 0 \] Chúng ta biết rằng: \[ \log_{\frac{1}{3}}(x-1) = -\log_3(x-1) \] Do đó, bất phương trình trở thành: \[ -\log_3(x-1) + \log_3(11-2x) \geq 0 \] \[ \log_3(11-2x) \geq \log_3(x-1) \] Vì hàm số logarit cơ sở 3 là hàm số đồng biến, nên: \[ 11 - 2x \geq x - 1 \] \[ 11 + 1 \geq x + 2x \] \[ 12 \geq 3x \] \[ x \leq 4 \] Kết hợp điều kiện xác định \(1 < x < \frac{11}{2}\), ta có: \[ 1 < x \leq 4 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (1; 4] \] Đáp án đúng là: B. $(1; 4]$. Câu 51. Để giải bất phương trình $(3^x + 2)(4^{x+1} - 8^{2x+1}) \leq 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Ta thấy rằng $3^x + 2 > 0$ vì $3^x > 0$ với mọi $x$. Do đó, $3^x + 2$ luôn dương. - Điều này có nghĩa là bất phương trình sẽ phụ thuộc vào dấu của $4^{x+1} - 8^{2x+1}$. 2. Phân tích biểu thức $4^{x+1} - 8^{2x+1}$: - Ta viết lại $4^{x+1}$ và $8^{2x+1}$ dưới dạng cơ số 2: \[ 4^{x+1} = (2^2)^{x+1} = 2^{2(x+1)} = 2^{2x+2} \] \[ 8^{2x+1} = (2^3)^{2x+1} = 2^{3(2x+1)} = 2^{6x+3} \] - Bất phương trình trở thành: \[ 2^{2x+2} - 2^{6x+3} \leq 0 \] 3. Tìm nghiệm của bất phương trình: - Ta đặt $y = 2^{2x+2}$, thì $2^{6x+3} = 2^{3(2x+1)} = 2^{3(2x+2-1)} = 2^{3(2x+2)-3} = y^3 \cdot 2^{-3} = \frac{y^3}{8}$. - Bất phương trình trở thành: \[ y - \frac{y^3}{8} \leq 0 \] - Nhân cả hai vế với 8 để loại bỏ mẫu số: \[ 8y - y^3 \leq 0 \] - Rút gọn: \[ y(8 - y^2) \leq 0 \] - Ta thấy rằng $y = 2^{2x+2} > 0$ với mọi $x$. Do đó, ta chỉ cần xét dấu của $8 - y^2$: \[ 8 - y^2 \leq 0 \implies y^2 \geq 8 \implies y \geq \sqrt{8} \text{ hoặc } y \leq -\sqrt{8} \] - Vì $y = 2^{2x+2} > 0$, ta chỉ xét trường hợp $y \geq \sqrt{8}$: \[ 2^{2x+2} \geq \sqrt{8} \implies 2^{2x+2} \geq 2^{3/2} \implies 2x + 2 \geq \frac{3}{2} \implies 2x \geq \frac{3}{2} - 2 \implies 2x \geq -\frac{1}{2} \implies x \geq -\frac{1}{4} \] 4. Kết luận: - Tập nghiệm của bất phương trình là $x \geq -\frac{1}{4}$. Do đó, đáp án đúng là: B. $(-\infty; -\frac{1}{4}]$ Đáp số: B. $(-\infty; -\frac{1}{4}]$ Câu 52. Đặt $t=3^x>0$, ta có: $3^{2x+1}-7\times 3^x+2>0$ $\Leftrightarrow 3\times 3^{2x}-7\times 3^x+2>0$ $\Leftrightarrow 3\times t^2-7\times t+2>0$ $\Leftrightarrow (3\times t-1)\times (t-2)>0$ $\Leftrightarrow (t-\frac{1}{3})\times (t-2)>0$ $\Rightarrow \left[\begin{array}{l}t< \frac{1}{3}\\t>2\end{array}\right.$ $\Rightarrow \left[\begin{array}{l}3^x< 3^{-1}\\3^x>3^{\log_32}\end{array}\right.$ $\Rightarrow \left[\begin{array}{l}x< -1\\x>\log_32\end{array}\right.$ Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=(-\infty;-1)\cup (\log_32;+\infty)$ Chọn đáp án C Câu 53. Để giải bất phương trình $3^{3x+1} - 9 + 3^{x+1} - 9 \cdot 3^{2x} > 0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Đặt $t = 3^x$. Ta có: \[ 3^{3x+1} = 3 \cdot (3^x)^3 = 3t^3 \] \[ 3^{x+1} = 3 \cdot 3^x = 3t \] \[ 9 \cdot 3^{2x} = 9 \cdot (3^x)^2 = 9t^2 \] Bước 2: Thay vào bất phương trình: \[ 3t^3 - 9 + 3t - 9t^2 > 0 \] Bước 3: Gom các hạng tử lại: \[ 3t^3 - 9t^2 + 3t - 9 > 0 \] Bước 4: Chia cả hai vế cho 3: \[ t^3 - 3t^2 + t - 3 > 0 \] Bước 5: Nhóm các hạng tử để dễ dàng phân tích: \[ t^3 - 3t^2 + t - 3 = t^2(t - 3) + 1(t - 3) = (t^2 + 1)(t - 3) \] Bước 6: Xét dấu của biểu thức $(t^2 + 1)(t - 3)$: - $t^2 + 1$ luôn dương vì $t^2 \geq 0$ và $1 > 0$. - Do đó, $(t^2 + 1)(t - 3) > 0$ khi $t - 3 > 0$, tức là $t > 3$. Bước 7: Quay lại biến đổi ban đầu $t = 3^x$, ta có: \[ 3^x > 3 \] \[ x > 1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $(1; +\infty)$. Đáp án đúng là: C. $(1; +\infty)$. Câu 54. Để giải bất phương trình $6 \cdot 4^x - 13 \cdot 6^x + 6 \cdot 9^x > 0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chia cả hai vế của bất phương trình cho $9^x$ để đơn giản hóa: \[ 6 \cdot \left(\frac{4}{9}\right)^x - 13 \cdot \left(\frac{6}{9}\right)^x + 6 > 0 \] Bước 2: Đặt $t = \left(\frac{2}{3}\right)^x$. Ta có: \[ 6 \cdot t^{2x} - 13 \cdot t^x + 6 > 0 \] Bước 3: Gọi $u = t^x$. Bất phương trình trở thành: \[ 6u^2 - 13u + 6 > 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai $6u^2 - 13u + 6 = 0$ để tìm các nghiệm: \[ u = \frac{13 \pm \sqrt{13^2 - 4 \cdot 6 \cdot 6}}{2 \cdot 6} = \frac{13 \pm \sqrt{169 - 144}}{12} = \frac{13 \pm \sqrt{25}}{12} = \frac{13 \pm 5}{12} \] \[ u_1 = \frac{18}{12} = \frac{3}{2}, \quad u_2 = \frac{8}{12} = \frac{2}{3} \] Bước 5: Xác định khoảng giá trị của $u$ sao cho $6u^2 - 13u + 6 > 0$: \[ u < \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad u > \frac{3}{2} \] Bước 6: Quay lại biến $t$: \[ t^x < \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad t^x > \frac{3}{2} \] Bước 7: Vì $t = \left(\frac{2}{3}\right)^x$, ta có: \[ \left(\frac{2}{3}\right)^x < \frac{2}{3} \quad \text{hoặc} \quad \left(\frac{2}{3}\right)^x > \frac{3}{2} \] Bước 8: Giải các bất phương trình trên: \[ x > 1 \quad \text{hoặc} \quad x < -1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (-\infty, -1) \cup (1, +\infty) \] Đáp án đúng là: C. $S = (-\infty, -1) \cup (1, +\infty)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
uyhtgrfe6ytre

28/02/2025

Câu 48:

\begin{equation}
\begin{aligned}
& \log _2^2(2 x)+\log _2 \frac{x}{4}<9 \\
& \Leftrightarrow \log _2^2 x+2 \log _2 x+1+\log _2 x-2<9 \\
& \Leftrightarrow \log _2^2 x+3 \log _2 x-10<0 \\
& \Leftrightarrow-5<\log _2 x<2 \\
& \Leftrightarrow 2^{-5}<x<2^2 \\
& \Leftrightarrow \frac{1}{32}<x<4
\end{aligned}
\end{equation}

 

Câu 49:

Điều kiện xác định:

$
\begin{aligned}
& \left\{\begin{array}{c}
\mathrm{x}-1>0 \\
11-2 \mathrm{x}>0
\end{array} \Leftrightarrow 1< \mathrm{x}< \frac{11}{2}\right. \\
& \log _{\frac{1}{3}}(\mathrm{x}-1)+\log _3(11-2 \mathrm{x}) \geq 0 \\
& \Leftrightarrow-\log _3(\mathrm{x}-1)+\log _3(11-2 \mathrm{x}) \geq 0 \\
& \Leftrightarrow \log _3(11-2 \mathrm{x}) \geq \log _3(\mathrm{x}-1) \\
& \Leftrightarrow 11-2 \mathrm{x} \geq \mathrm{x}-1 \Leftrightarrow \mathrm{x} \leq 4
\end{aligned}
$


Vậy bất phương trình có tập nghiệm

S=(1;4]\mathrm{S}=(1 ; 4]
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Số phần tử của không gian mẫu là 
|Ω|=6.6=36
Gọi A là biến cố Tích hai lần số chấm khi gieo xúc xắc là một số chẵn. Ta xét các trường hợp:
TH1. Gieo lần một, số chấm xuất hiện trên mặt là số lẻ thì khi gieo lần hai, số chấm xuất hiện phải là số chẵn. Khi đó có 3.3 = 9 cách gieo.
TH2. Gieo lần một, số chấm xuất hiện trên mặt là số chẵn thì có hai trường hợp xảy ra là số chấm xuất hiện trên mặt khi gieo lần hai là số lẻ hoặc số chẵn.
Khi đó có 3.3 + 3.3 = 18 cách gieo.
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố là |Ω|= 9+18 = 27
Vậy xác suất cần tìm là:$\displaystyle \ \frac{27}{36} =\frac{3}{4}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Dqminh2811

28/02/2025

không nhìn rõ đề


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved