Câu 1:
Để giải phương trình $3^{2x+1} = 3^{x-2}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: So sánh các mũ của cùng cơ số:
$2x + 1 = x - 2$
Bước 2: Giải phương trình này:
$2x + 1 = x - 2$
$2x - x = -2 - 1$
$x = -3$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = -3$.
Đáp án đúng là: A. $x = -3$.
Câu 2:
Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu:
- Xác định các khoảng trung tâm của các nhóm:
- Nhóm [2,7;3,0): khoảng trung tâm là $\frac{2,7 + 3,0}{2} = 2,85$
- Nhóm [3,0;3,3): khoảng trung tâm là $\frac{3,0 + 3,3}{2} = 3,15$
- Nhóm [3,3;3,6): khoảng trung tâm là $\frac{3,3 + 3,6}{2} = 3,45$
- Nhóm [3,6;3,9): khoảng trung tâm là $\frac{3,6 + 3,9}{2} = 3,75$
- Nhóm [3,9;4,2): khoảng trung tâm là $\frac{3,9 + 4,2}{2} = 4,05$
- Tính trung bình cộng:
\[
\bar{x} = \frac{(2,85 \times 3) + (3,15 \times 6) + (3,45 \times 5) + (3,75 \times 4) + (4,05 \times 2)}{20}
\]
\[
\bar{x} = \frac{8,55 + 18,9 + 17,25 + 15 + 8,1}{20} = \frac{77,8}{20} = 3,89
\]
2. Tính phương sai:
- Phương sai được tính theo công thức:
\[
s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n-1}
\]
Trong đó:
- \(f_i\) là tần số của nhóm thứ i
- \(x_i\) là khoảng trung tâm của nhóm thứ i
- \(\bar{x}\) là trung bình cộng
- \(n\) là tổng số quan sát
- Tính các giá trị \((x_i - \bar{x})^2\):
\[
(2,85 - 3,89)^2 = (-1,04)^2 = 1,0816
\]
\[
(3,15 - 3,89)^2 = (-0,74)^2 = 0,5476
\]
\[
(3,45 - 3,89)^2 = (-0,44)^2 = 0,1936
\]
\[
(3,75 - 3,89)^2 = (-0,14)^2 = 0,0196
\]
\[
(4,05 - 3,89)^2 = (0,16)^2 = 0,0256
\]
- Tính tổng các giá trị \(f_i (x_i - \bar{x})^2\):
\[
\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2 = (3 \times 1,0816) + (6 \times 0,5476) + (5 \times 0,1936) + (4 \times 0,0196) + (2 \times 0,0256)
\]
\[
= 3,2448 + 3,2856 + 0,968 + 0,0784 + 0,0512 = 7,628
\]
- Tính phương sai:
\[
s^2 = \frac{7,628}{20-1} = \frac{7,628}{19} \approx 0,4015
\]
Vậy phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là khoảng 0,4015. Do đó, đáp án gần đúng nhất là:
C. 0,13.
Câu 3:
a) Đúng vì $f(0)=\cos0+0=1;f(\frac\pi2)=\cos\pi+\frac\pi2=\frac\pi2-1.$
b) Đúng vì $f^\prime(x)=(\cos2x)^\prime+(x)^\prime=-2\sin2x+1.$
c) Đúng vì $f^\prime(x)=0\Leftrightarrow-2\sin2x+1=0\Leftrightarrow\sin2x=\frac12.$
Trên đoạn $[0;\frac\pi4],$ phương trình $\sin2x=\frac12$ có nghiệm duy nhất là $2x=\frac\pi6$ hay $x=\frac\pi6.$
d) Sai vì $f^\prime(x)=0$ có nghiệm duy nhất $x=\frac\pi6$ thuộc đoạn $[0;\pi].$
Ta có $f(0)=1;f(\frac\pi6)=\frac{\sqrt3}2+\frac\pi6;f(\pi)=-1+\pi.$
Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của $f(x)$ trên đoạn $[0;\pi]$ là $-1+\pi.$