000pp giúp mih

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trang Bùi Quỳnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Cấp số cộng $(u_n)$ có $u_1=7$ và công sai $d=2$. Để tìm giá trị của $u_2$, ta sử dụng công thức của cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Áp dụng vào $u_2$: \[ u_2 = u_1 + (2-1)d \] \[ u_2 = 7 + 1 \times 2 \] \[ u_2 = 7 + 2 \] \[ u_2 = 9 \] Vậy giá trị của $u_2$ là 9. Đáp án đúng là: B. 9. Câu 2. Để giải phương trình $4^{x-1} - 16 = 0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển 16 sang vế phải: \[ 4^{x-1} = 16 \] Bước 2: Viết 16 dưới dạng lũy thừa cơ số 4: \[ 4^{x-1} = 4^2 \] Bước 3: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta so sánh các指数: \[ x - 1 = 2 \] Bước 4: Giải phương trình này để tìm x: \[ x = 2 + 1 \] \[ x = 3 \] Vậy phương trình $4^{x-1} - 16 = 0$ có nghiệm là $x = 3$. Đáp án đúng là: D. $x = 3$. Câu 3: Để xác định hàm số nào nghịch biến trên $\mathbb R$, ta cần kiểm tra đạo hàm của mỗi hàm số và xem đạo hàm đó có luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 trên $\mathbb R$ hay không. A. $y = x^4 + 3x^2$ Tính đạo hàm: \[ y' = 4x^3 + 6x \] Đạo hàm này không luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 trên $\mathbb R$. Ví dụ, khi $x > 0$, $y'$ sẽ dương. Do đó, hàm số này không nghịch biến trên $\mathbb R$. B. $y = -x^3 - 4x$ Tính đạo hàm: \[ y' = -3x^2 - 4 \] Ta thấy rằng $-3x^2$ luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 và $-4$ cũng nhỏ hơn 0. Do đó, $y'$ luôn luôn nhỏ hơn 0 trên $\mathbb R$. Vậy hàm số này nghịch biến trên $\mathbb R$. C. $y = x^3 + 3x^2$ Tính đạo hàm: \[ y' = 3x^2 + 6x \] Đạo hàm này không luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 trên $\mathbb R$. Ví dụ, khi $x < 0$, $y'$ có thể dương. Do đó, hàm số này không nghịch biến trên $\mathbb R$. D. $y = \frac{x-2}{x-1}$ Tính đạo hàm: \[ y' = \frac{(x-1) - (x-2)}{(x-1)^2} = \frac{1}{(x-1)^2} \] Đạo hàm này luôn luôn dương trên $\mathbb R$ trừ điểm x = 1 (vì $(x-1)^2$ luôn luôn dương). Do đó, hàm số này không nghịch biến trên $\mathbb R$. Kết luận: Hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$ là: \[ \boxed{B. y = -x^3 - 4x} \] Câu 4: Để xác định đồ thị của hàm số nào trong các hàm số đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của mỗi hàm số và so sánh với đồ thị đã cho. A. \( y = x^3 + 3x^2 + 2 \) - Đây là hàm bậc ba, có dạng \( y = ax^3 + bx^2 + cx + d \). Hàm bậc ba thường có dạng cong và có thể có điểm uốn. Tuy nhiên, đồ thị của hàm này không có điểm cực đại hoặc cực tiểu rõ ràng như trong đồ thị đã cho. B. \( y = x^4 - 3x^2 + 2 \) - Đây là hàm bậc bốn, có dạng \( y = ax^4 + bx^2 + c \). Hàm bậc bốn thường có dạng cong và có thể có hai điểm cực đại hoặc cực tiểu. Đồ thị của hàm này có thể có hai đỉnh lồi ra ngoài, giống như đồ thị đã cho. C. \( y = -x^4 + 3x^2 + 2 \) - Đây cũng là hàm bậc bốn, nhưng với hệ số âm trước \( x^4 \). Hàm này có dạng cong ngược lại, với hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu giữa chúng. Đồ thị của hàm này có thể có hai đỉnh lõm vào trong, không giống như đồ thị đã cho. D. \( y = -x^3 - 3x^2 + 2 \) - Đây là hàm bậc ba, có dạng \( y = -ax^3 - bx^2 + c \). Hàm bậc ba này có thể có dạng cong ngược lại, nhưng không có hai điểm cực đại hoặc cực tiểu rõ ràng như trong đồ thị đã cho. Từ các phân tích trên, chúng ta thấy rằng hàm số \( y = x^4 - 3x^2 + 2 \) (đáp án B) có dạng đồ thị phù hợp với đồ thị đã cho, với hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu giữa chúng. Vậy đáp án đúng là: B. \( y = x^4 - 3x^2 + 2 \) Câu 5: Để kiểm tra các khẳng định, chúng ta sẽ tính các nguyên hàm tương ứng và so sánh với các đáp án đã cho. A. $\int \sin(3x) \, dx$ Ta có: \[ \int \sin(3x) \, dx = -\frac{\cos(3x)}{3} + C \] Như vậy, khẳng định A là sai vì nó viết $\int \sin(3x) \, dx = \frac{\cos(3x)}{3} + C$, trong khi thực tế là $-\frac{\cos(3x)}{3} + C$. B. $\int x^3 \, dx$ Ta có: \[ \int x^3 \, dx = \frac{x^4}{4} + C \] Như vậy, khẳng định B là đúng. C. $\int 3^x \, dx$ Ta có: \[ \int 3^x \, dx = \frac{3^x}{\ln(3)} + C \] Như vậy, khẳng định C là đúng. D. $\int \cos(3x) \, dx$ Ta có: \[ \int \cos(3x) \, dx = \frac{\sin(3x)}{3} + C \] Như vậy, khẳng định D là đúng. Tóm lại, khẳng định sai là: A. $\int \sin(3x) \, dx = \frac{\cos(3x)}{3} + C$. Câu 6: Để tính diện tích của phần hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \( y = 3x^2 \), \( y = 4 - x \) và trục hoành, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giao điểm của các đồ thị Giao điểm của \( y = 3x^2 \) và \( y = 4 - x \): \[ 3x^2 = 4 - x \] \[ 3x^2 + x - 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 48}}{6} = \frac{-1 \pm 7}{6} \] \[ x_1 = 1, \quad x_2 = -\frac{4}{3} \] Giao điểm của \( y = 3x^2 \) và trục hoành: \[ 3x^2 = 0 \] \[ x = 0 \] Giao điểm của \( y = 4 - x \) và trục hoành: \[ 4 - x = 0 \] \[ x = 4 \] Bước 2: Xác định khoảng tích phân Phần hình phẳng (H) giới hạn bởi các đoạn từ \( x = -\frac{4}{3} \) đến \( x = 0 \) và từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \). Bước 3: Tính diện tích Diện tích của phần hình phẳng (H) là tổng diện tích của hai miền giới hạn bởi các hàm số \( y = 3x^2 \) và \( y = 4 - x \): \[ S = \int_{-\frac{4}{3}}^{0} (4 - x) \, dx + \int_{0}^{1} (4 - x - 3x^2) \, dx \] Tính từng tích phân: \[ \int_{-\frac{4}{3}}^{0} (4 - x) \, dx = \left[ 4x - \frac{x^2}{2} \right]_{-\frac{4}{3}}^{0} = 0 - \left( 4 \cdot \left(-\frac{4}{3}\right) - \frac{\left(-\frac{4}{3}\right)^2}{2} \right) \] \[ = 0 - \left( -\frac{16}{3} - \frac{8}{9} \right) = \frac{16}{3} + \frac{8}{9} = \frac{48}{9} + \frac{8}{9} = \frac{56}{9} \] \[ \int_{0}^{1} (4 - x - 3x^2) \, dx = \left[ 4x - \frac{x^2}{2} - x^3 \right]_{0}^{1} = \left( 4 \cdot 1 - \frac{1^2}{2} - 1^3 \right) - 0 \] \[ = 4 - \frac{1}{2} - 1 = 4 - 1.5 - 1 = 1.5 \] Bước 4: Tổng diện tích \[ S = \frac{56}{9} + 1.5 = \frac{56}{9} + \frac{3}{2} = \frac{56}{9} + \frac{27}{18} = \frac{112}{18} + \frac{27}{18} = \frac{139}{18} \] Vậy diện tích của phần hình phẳng (H) là: \[ \boxed{\frac{139}{18}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved