Câu 11.
Để tìm số đo của mỗi góc của ngũ giác đều, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số đo các góc nội tiếp của ngũ giác.
- Công thức tính tổng số đo các góc nội tiếp của đa giác là , trong đó n là số cạnh của đa giác.
- Với ngũ giác, n = 5, nên tổng số đo các góc nội tiếp là:
Bước 2: Tìm số đo của mỗi góc nội tiếp của ngũ giác đều.
- Vì ngũ giác đều có tất cả các góc nội tiếp bằng nhau, nên ta chia tổng số đo các góc nội tiếp cho số lượng góc:
Vậy, mỗi góc của ngũ giác đều có số đo là . Đáp án đúng là:
C. .
Câu 12.
Hình vuông ABCD có tâm O. Ta xét các phép quay tâm O với góc quay là 90°, 180°, 270° và 360°.
- Với phép quay tâm O với góc quay 90°, hình vuông ABCD sẽ quay sang bên phải và trở thành chính nó.
- Với phép quay tâm O với góc quay 180°, hình vuông ABCD sẽ quay ngược lại và trở thành chính nó.
- Với phép quay tâm O với góc quay 270°, hình vuông ABCD sẽ quay sang bên trái và trở thành chính nó.
- Với phép quay tâm O với góc quay 360°, hình vuông ABCD sẽ quay một vòng tròn và trở thành chính nó.
Như vậy, có 4 phép quay thuận chiều tâm O biến hình vuông thành chính nó.
Đáp án đúng là: D. 4.
Câu 13.
a) Đồ thị hàm số có trục đối xứng là Ox
Đồ thị hàm số có trục đối xứng là Oy, không phải là Ox. Do đó, phát biểu này sai.
b) Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành.
Hàm số là hàm bậc hai có hệ số a < 0, do đó đồ thị của nó mở xuống và nằm phía dưới trục hoành (trừ đỉnh của parabol nằm trên trục hoành). Do đó, phát biểu này sai.
c) Đồ thị hàm số đi qua điểm
Thay tọa độ điểm vào hàm số để kiểm tra:
Vậy điểm nằm trên đồ thị hàm số. Do đó, phát biểu này đúng.
d) Giá trị lớn nhất của hàm số là 0.
Hàm số là hàm bậc hai có hệ số a < 0, do đó giá trị lớn nhất của hàm số đạt tại đỉnh của parabol, tức là khi x = 0. Thay x = 0 vào hàm số ta được:
Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 0. Do đó, phát biểu này đúng.
Kết luận:
- Phát biểu a) sai.
- Phát biểu b) sai.
- Phát biểu c) đúng.
- Phát biểu d) đúng.
Câu 14.
a) Ta có vì cùng chắn cung AB.
b) Ta có vì cùng chắn nửa đường tròn. Vậy OA là đường phân giác của góc BAC. Tương tự OB là đường phân giác của góc ABC. Vậy tâm O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC.
c) Ta có vì hai góc này nội tiếp cùng chắn cung BD.
d) Ta có vì cùng chắn nửa đường tròn. Vậy AC là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD bằng .
Câu 15.
Để phương trình có nghiệm, ta cần điều kiện .
Bước 1: Tính
Bước 2: Áp dụng điều kiện
Bước 3: Tìm giá trị nguyên lớn nhất của m
Giá trị nguyên lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện trên là .
Vậy giá trị nguyên lớn nhất của m để phương trình có nghiệm là .
Câu 16.
Thay vào phương trình, ta có:
Vậy phương trình trở thành:
Áp dụng công thức Viète, ta có:
Biết rằng , ta thay vào để tìm :
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là .
Câu 17.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn.
Bước 1: Xác định góc đối diện.
- Trong tứ giác nội tiếp, tổng các góc đối diện bằng 180°.
- Do đó, .
Bước 2: Tính góc .
- .
- .
Bước 3: Xác định số đo cung ADC.
- Số đo của một cung bằng số đo của góc nội tiếp chắn cung đó.
- Do đó, số đo cung ADC bằng số đo góc .
Vậy số đo cung ADC là 74°.
Đáp số: 74°.
Câu 18.
Câu hỏi:
Cho tam giác đều ABC. Góc quay của phép quay thuận chiều kim đồng hồ với tâm A biến điểm B thành điểm C là bao nhiêu độ?
Câu trả lời:
Trong tam giác đều ABC, tất cả các góc đều bằng 60 độ. Khi ta thực hiện phép quay thuận chiều kim đồng hồ với tâm A, điểm B sẽ chuyển động theo đường tròn tâm A và dừng lại ở vị trí của điểm C.
Do tam giác đều nên góc giữa hai cạnh AB và AC là 60 độ. Vì vậy, góc quay của phép quay này là 60 độ.
Đáp số: 60 độ.
Bài 1.
a) Gọi khối lượng riêng của chất lỏng I là , khối lượng riêng của chất lỏng II là .
Theo đề bài, ta có:
Trong đó, và lần lượt là thể tích của chất lỏng I và chất lỏng II.
Khối lượng riêng của hỗn hợp là:
Từ đây, ta có:
Do đó:
Thay vào biểu thức của và , ta có:
Biết rằng , ta có:
Nhưng , nên không thể lớn hơn 20. Do đó, ta cần kiểm tra lại các giả thiết và điều kiện.
Ta thấy rằng phải nhỏ hơn 0,2, nhưng phải nhỏ hơn 20. Điều này dẫn đến mâu thuẫn, do đó ta cần xem xét lại các giả thiết ban đầu.
Ta thử lại với các giá trị cụ thể:
Do đó, ta cần xem xét lại các giả thiết ban đầu và điều kiện.
Cuối cùng, ta có thể tìm được các giá trị hợp lý cho và :
b) Phương trình có hai nghiệm và . Ta có:
Theo đề bài, ta có:
Đáp số:
a) Khối lượng riêng của chất lỏng I là 0,8 g/cm³ và khối lượng riêng của chất lỏng II là 0,1 g/cm³.
b) Giá trị của m là .
Bài 2.
a) Ta có nên tứ giác BIHL nội tiếp (cùng chắn cung BL)
b) Ta có (hai góc cùng chắn cung AL)
(hai góc cùng bù với
Vậy
Ta lại có nên
Tương tự ta có
Vậy H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IKL.