Câu 1.
Căn bậc hai số học của 9 là 3.
Lập luận từng bước:
- Ta cần tìm số nào nhân với chính nó bằng 9.
- Ta có: 3 × 3 = 9.
- Vậy căn bậc hai số học của 9 là 3.
Câu 2.
Căn bậc ba của -27 là số nào?
Để tìm căn bậc ba của -27, chúng ta cần tìm một số x sao cho x^3 = -27.
Ta thử lần lượt các số nguyên âm:
- (-1)^3 = -1
- (-2)^3 = -8
- (-3)^3 = -27
Như vậy, (-3)^3 = -27, do đó căn bậc ba của -27 là -3.
Đáp số: -3
Câu 3.
Để tìm căn bậc hai số học của số không âm, ta thực hiện các bước sau:
1. Kiểm tra điều kiện: Số phải là số không âm, nghĩa là .
2. Xác định căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số là số không âm sao cho .
3. Áp dụng phương pháp tìm căn bậc hai:
- Nếu là số hoàn chỉnh (tức là là bình phương của một số tự nhiên), ta tìm số tự nhiên sao cho .
- Nếu không là số hoàn chỉnh, ta có thể sử dụng phương pháp phân tích hoặc các phương pháp gần đúng để tìm căn bậc hai của .
4. Kết luận: Căn bậc hai số học của số là .
Ví dụ:
- Tìm căn bậc hai số học của 16.
- Kiểm tra điều kiện: 16 là số không âm.
- Xác định căn bậc hai số học: Ta tìm số sao cho . Số này là 4 vì .
- Kết luận: Căn bậc hai số học của 16 là 4.
- Tìm căn bậc hai số học của 2.
- Kiểm tra điều kiện: 2 là số không âm.
- Xác định căn bậc hai số học: Ta tìm số sao cho . Số này là (khoảng 1.414).
- Kết luận: Căn bậc hai số học của 2 là .
Như vậy, căn bậc hai số học của số không âm là số không âm sao cho .
Câu 4.
Để tìm số nào có căn bậc hai số học bằng 4, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Hiểu rằng căn bậc hai số học của một số là số không âm mà bình phương của nó bằng số ban đầu.
Bước 2: Gọi số cần tìm là . Ta có:
Bước 3: Bình phương cả hai vế để tìm :
Vậy số có căn bậc hai số học bằng 4 là 16.
Đáp số: 16
Câu 5.
Để xác định, ta cần đảm bảo rằng giá trị bên trong căn bậc hai không âm. Do đó, ta có điều kiện:
Vậy điều kiện xác định là:
Câu 6.
Để tính , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tích của 49 và 2,25.
Bước 2: Tính căn bậc hai của kết quả vừa tìm được.
Vậy:
Câu 7.
Điều kiện xác định:
Ta có:
Trước tiên, ta xét căn thức:
Vì , nên . Do đó:
Thay vào biểu thức ban đầu:
Vậy, khi , bằng .
Đáp số:
Câu 8.
Để tính kết quả của phép tính , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tổng của 25 và 144.
Bước 2: Tính căn bậc hai của kết quả vừa tìm được.
Vậy kết quả của phép tính là 13.
Đáp số: 13
Câu 9.
Ta biết rằng .
Vậy khi . Điều này xảy ra khi là số âm hoặc số 0.
Do đó, với mọi giá trị của là số âm hoặc số 0 thì .
Đáp số: .
Câu 10.
Để so sánh 9 và , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính bình phương của 9.
Bước 2: So sánh 81 với 79.
Bước 3: Kết luận dựa trên kết quả so sánh.
- Vì và , nên .
Vậy, ta có:
Câu 11.
Để rút gọn biểu thức với điều kiện , chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giá trị của :
- Với mọi số thực , ta có .
- Vì , nên .
2. Thay giá trị của vào biểu thức:
- Biểu thức trở thành .
3. Rút gọn phân số:
- Ta có .
Vậy, kết quả rút gọn biểu thức với là .
Câu 12.
Để tính kết quả của phép tính , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn căn thức ở mẫu số:
Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu:
Bước 3: Rút gọn phân thức:
Vậy kết quả của phép tính là .
Câu 13.
Để căn thức xác định, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0.
Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức dưới dấu căn.
Bước 2: Giải bất phương trình.
Vậy điều kiện xác định của x là:
Câu 14.
Để căn thức xác định, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Do đó, ta có điều kiện:
Giải bất phương trình này:
Vậy điều kiện xác định của x là:
Câu 15.
Để biểu thức xác định, ta cần đảm bảo rằng phân số nằm trong miền xác định của căn bậc hai, tức là nó phải lớn hơn 0.
Bước 1: Xác định điều kiện của mẫu số:
Bước 2: Giải bất phương trình:
Vậy điều kiện xác định của x là:
Câu 16.
Để biểu thức xác định, ta cần phân tích điều kiện của biểu thức dưới dấu căn.
Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức trong căn bậc hai.
- Biểu thức phải lớn hơn 0 để căn bậc hai xác định.
Bước 2: Giải bất phương trình .
- Ta xét dấu của tử số và mẫu số:
- Tử số là -3, luôn luôn âm.
- Mẫu số là 5x - 1, cần xác định khi nào nó âm để phân số tổng thể lớn hơn 0.
Bước 3: Tìm điều kiện của mẫu số.
- Để , mẫu số 5x - 1 phải nhỏ hơn 0.
- Giải bất phương trình 5x - 1 < 0:
Vậy điều kiện xác định của x để xác định là:
Câu 17.
Để đưa thừa số ra ngoài dấu căn của biểu thức , chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định các thừa số bên trong dấu căn.
Biểu thức có các thừa số là và .
Bước 2: Tách phần có căn bậc hai hoàn chỉnh ra khỏi biểu thức.
Ta thấy là một số có căn bậc hai hoàn chỉnh, tức là .
Bước 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Vậy, biểu thức được viết dưới dạng có thừa số ra ngoài dấu căn là .
Đáp số:
Câu 18.
Để biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức , ta thực hiện như sau:
Bước 1: Ta nhận thấy rằng có thể viết dưới dạng .
Bước 2: Ta sẽ đưa thừa số vào trong dấu căn. Để làm điều này, ta cần bình phương thừa số và nhân nó với số dưới dấu căn.
Bước 3: Ta có:
Bước 4: Nhân số này với số dưới dấu căn:
Bước 5: Viết lại biểu thức với thừa số đã được đưa vào trong dấu căn:
Vậy, biểu thức sau khi đưa thừa số vào trong dấu căn là .
Đáp số:
Câu 19.
Số -8 là căn bậc ba của số nào?
Ta cần tìm số sao cho .
Bước 1: Xác định căn bậc ba của số âm.
- Căn bậc ba của một số âm là một số âm.
Bước 2: Tìm số sao cho .
- Ta biết rằng .
Vậy số -8 là căn bậc ba của số -512.
Đáp số: -512
Câu 20.
Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta sẽ so sánh chúng bằng cách biến đổi chúng thành dạng có thể so sánh dễ dàng hơn.
Bước 1: Viết lại các số dưới dạng bình phương để dễ so sánh:
-
-
-
Bước 2: So sánh các kết quả bình phương:
-
Bước 3: Kết luận dựa trên kết quả so sánh:
- Vì , nên
Vậy, các số theo thứ tự tăng dần là:
Đáp số:
Câu 21.
Để rút gọn biểu thức , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn các căn thức trong biểu thức.
Ta có:
Tương tự:
Bước 2: Thay các giá trị đã rút gọn vào biểu thức ban đầu.
Biểu thức trở thành:
Bước 3: Thực hiện phép nhân và phép trừ.
Bước 4: Rút gọn biểu thức bằng cách nhóm các hạng tử có chứa lại với nhau.
Vậy, biểu thức rút gọn được là .
Câu 22.
Để rút gọn biểu thức , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định giá trị của biểu thức .
- Ta thấy rằng , do đó .
Bước 2: Rút gọn căn bậc hai của bình phương.
- Ta có .
- Vì , nên .
Bước 3: Thay vào biểu thức ban đầu:
- .
Bước 4: Rút gọn biểu thức:
- .
Vậy, biểu thức rút gọn được là .
Câu 23.
Để căn thức xác định, ta cần:
Ta thấy rằng luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi giá trị của x (vì bình phương của một số luôn luôn không âm). Do đó, luôn luôn lớn hơn 0.
Vậy điều kiện xác định của x là:
Câu 24.
Để biểu thức xác định, ta cần phân tích điều kiện của biểu thức dưới dấu căn.
1. Phân tích tử số và mẫu số:
- Tử số:
- Mẫu số:
2. Xét mẫu số:
- luôn dương với mọi giá trị của vì và cộng thêm 1 sẽ luôn lớn hơn 0.
3. Xét tử số:
- Để phân thức không âm (vì căn bậc hai chỉ xác định với số không âm), ta cần .
4. Giải bất phương trình:
-
-
Vậy điều kiện xác định của biểu thức là:
Đáp số: