Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13.
a) Điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định là mẫu số khác 0.
x^2 - 4 0
(x - 2)(x + 2) 0
x 2 và x -2
b) Rút gọn phân thức:
\frac{x^2+4x+4}{x^2-4} = \frac{(x+2)^2}{(x-2)(x+2)} = \frac{x+2}{x-2}
c) Tính giá trị của phân thức tại x = 3:
Thay x = 3 vào phân thức đã cho ta được:
\frac{3+2}{3-2} = \frac{5}{1} = 5
Câu 14.
a) Thực hiện phép tính $\frac{x+1}{2x-2}-\frac{2x}{x^2-1}$
Đầu tiên, ta nhận thấy rằng $2x - 2 = 2(x - 1)$ và $x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1)$. Ta sẽ quy đồng mẫu số của hai phân thức này.
Phân thức $\frac{x+1}{2(x-1)}$ và $\frac{2x}{(x-1)(x+1)}$ có mẫu số chung là $2(x-1)(x+1)$.
Quy đồng mẫu số:
\[
\frac{x+1}{2(x-1)} = \frac{(x+1) \cdot (x+1)}{2(x-1)(x+1)} = \frac{(x+1)^2}{2(x-1)(x+1)}
\]
\[
\frac{2x}{(x-1)(x+1)} = \frac{2x \cdot 2}{2(x-1)(x+1)} = \frac{4x}{2(x-1)(x+1)}
\]
Bây giờ, thực hiện phép trừ:
\[
\frac{(x+1)^2}{2(x-1)(x+1)} - \frac{4x}{2(x-1)(x+1)} = \frac{(x+1)^2 - 4x}{2(x-1)(x+1)}
\]
Rút gọn tử số:
\[
(x+1)^2 - 4x = x^2 + 2x + 1 - 4x = x^2 - 2x + 1 = (x-1)^2
\]
Vậy kết quả là:
\[
\frac{(x-1)^2}{2(x-1)(x+1)} = \frac{x-1}{2(x+1)}
\]
b) Thực hiện phép tính $\frac{5x+10}{4x-8}:\frac{x+2}{4-2x}$
Đầu tiên, ta nhận thấy rằng $4x - 8 = 4(x - 2)$ và $4 - 2x = -2(x - 2)$. Ta sẽ thực hiện phép chia phân thức.
Phép chia phân thức:
\[
\frac{5x+10}{4(x-2)} : \frac{x+2}{-2(x-2)} = \frac{5x+10}{4(x-2)} \times \frac{-2(x-2)}{x+2}
\]
Rút gọn:
\[
= \frac{5(x+2)}{4(x-2)} \times \frac{-2(x-2)}{x+2} = \frac{5 \cdot (-2)}{4} = \frac{-10}{4} = -\frac{5}{2}
\]
Vậy kết quả là:
\[
-\frac{5}{2}
\]
Câu 15.
a) Giải phương trình $3x - 1 = x + 3$
Phương pháp giải:
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn về vế trái, các hạng tử không chứa ẩn về vế phải.
- Cộng hoặc trừ để tìm giá trị của ẩn.
Bước 1: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về vế trái và các hạng tử không chứa ẩn về vế phải.
\[
3x - x = 3 + 1
\]
Bước 2: Thực hiện phép tính ở mỗi vế.
\[
2x = 4
\]
Bước 3: Chia cả hai vế cho 2 để tìm giá trị của x.
\[
x = \frac{4}{2}
\]
\[
x = 2
\]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 2$.
b) Giải phương trình $\frac{x-3}{3} + \frac{2x+1}{2} = \frac{3x-2}{4}$
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số ở cả hai vế.
- Nhân cả hai vế với mẫu số chung để loại bỏ mẫu số.
- Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số trong phương trình. Mẫu số chung của 3, 2 và 4 là 12.
Bước 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 12 để loại bỏ mẫu số.
\[
12 \left( \frac{x-3}{3} + \frac{2x+1}{2} \right) = 12 \left( \frac{3x-2}{4} \right)
\]
Bước 3: Thực hiện phép nhân.
\[
12 \cdot \frac{x-3}{3} + 12 \cdot \frac{2x+1}{2} = 12 \cdot \frac{3x-2}{4}
\]
\[
4(x-3) + 6(2x+1) = 3(3x-2)
\]
Bước 4: Thực hiện phép nhân trong ngoặc.
\[
4x - 12 + 12x + 6 = 9x - 6
\]
Bước 5: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về vế trái và các hạng tử không chứa ẩn về vế phải.
\[
4x + 12x - 9x = -6 + 12 - 6
\]
\[
7x = 0
\]
Bước 6: Chia cả hai vế cho 7 để tìm giá trị của x.
\[
x = \frac{0}{7}
\]
\[
x = 0
\]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 0$.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.