Bài 5:
1)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
2)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
3)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
4)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
5)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
6)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
7)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
8)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
9)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
10)
Điều kiện xác định:
Hay
11)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
12)
Điều kiện xác định: ,
Hay ,
Ta có:
13)
Điều kiện xác định: , ,
Hay , ,
Ta có:
Điều kiện xác định: , , ,
Hay , , ,
Ta có:
Bài 6:
1)
Điều kiện xác định: , .
Ta có:
2)
Điều kiện xác định: (không thỏa mãn).
Biểu thức không xác định.
3)
Điều kiện xác định: , .
Ta có:
4)
Điều kiện xác định: (không thỏa mãn).
Biểu thức không xác định.
5)
Điều kiện xác định: .
Ta có:
6)
Điều kiện xác định: , , .
Ta có:
7)
Điều kiện xác định: .
Ta có:
Bài 7:
Câu hỏi:
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A.
Câu trả lời:
Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là: x (đơn vị: km/h; điều kiện: x > 0).
Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: x + 3 (km/h).
Thời gian đi từ A đến B là: (giờ).
Thời gian đi từ B về A là: (giờ).
Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là 0,6 giờ. Ta có phương trình:
.
Quy đồng mẫu số và giải phương trình:
.
Rút gọn:
.
Nhân chéo:
108 = 0,6x(x+3).
Chia cả hai vế cho 0,6:
216 = x(x+3).
Phân tích đa thức thành nhân tử:
x^2 + 3x - 216 = 0.
Giải phương trình:
(x + 18)(x - 12) = 0.
Vậy x = -18 hoặc x = 12.
Do điều kiện x > 0, ta chọn x = 12.
Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A là:
x + 3 = 12 + 3 = 15 (km/h).
Đáp số: 15 km/h.