Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
Để tính giá trị của biểu thức , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Rút gọn các căn bậc hai:
-
-
Bước 2: Thay các giá trị đã rút gọn vào biểu thức:
Bước 3: Cộng trừ các số hạng có chứa căn bậc hai:
Vậy giá trị của biểu thức là .
Câu 2.
Điều kiện xác định: (luôn đúng)
Ta có:
Rationalize mẫu số của phân số:
Do đó:
Bây giờ, ta tính giá trị của biểu thức :
Vậy giá trị của biểu thức là:
Câu 3.
Để biểu thức xác định, ta cần:
-3 + 5x ≥ 0
Giải bất phương trình này:
5x ≥ 3
x ≥
Vậy điều kiện xác định của x là:
x ≥
Câu 4.
Điều kiện xác định: .
Câu 5.
Để giải phương trình , ta áp dụng tính chất của tích bằng không: Một tích bằng không nếu ít nhất một thừa số bằng không.
Bước 1: Xét từng thừa số:
- Thừa số thứ nhất:
- Thừa số thứ hai:
Bước 2: Tìm giá trị của làm cho mỗi thừa số bằng không:
-
-
Bước 3: Kết luận nghiệm của phương trình:
Phương trình có hai nghiệm là hoặc .
Đáp số: hoặc .
Câu 6.
Để so sánh và , ta sẽ sử dụng tính chất của phép nhân với số âm.
Bước 1: Xác định điều kiện ban đầu
- Ta biết rằng .
Bước 2: Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -5
- Khi nhân một bất đẳng thức với một số âm, dấu bất đẳng thức sẽ đổi chiều.
Do đó:
Nhân cả hai vế với -5:
Vậy, lớn hơn .
Câu 7.
Để kiểm tra xem mỗi cặp số có thỏa mãn phương trình hay không, ta lần lượt thay giá trị của mỗi cặp số vào phương trình và kiểm tra xem có đúng hay không.
1. Với cặp số :
Thay và vào phương trình:
Vậy cặp số không là nghiệm của phương trình.
2. Với cặp số :
Thay và vào phương trình:
Vậy cặp số không là nghiệm của phương trình.
3. Với cặp số :
Thay và vào phương trình:
Vậy cặp số là nghiệm của phương trình.
Kết luận: Cặp số là nghiệm của phương trình .
Câu 8.
Để tìm x thỏa mãn phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với căn thức , điều kiện xác định là .
- Điều này dẫn đến .
Bước 2: Giải phương trình:
- Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức:
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất:
- Trừ 1 từ cả hai vế:
- Chia cả hai vế cho 3:
Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định:
- Ta thấy thỏa mãn điều kiện .
Vậy nghiệm của phương trình là .
Câu 9.
Để tính giá trị biểu thức , ta sẽ sử dụng tính chất liên hệ giữa sin và cos của các góc phụ nhau.
Bước 1: Xác định góc phụ nhau.
- Ta biết rằng và .
Bước 2: Áp dụng tính chất trên vào biểu thức.
- Ta thấy rằng , do đó .
Bước 3: Thay vào biểu thức ban đầu.
- Biểu thức trở thành .
Bước 4: Tính giá trị biểu thức.
- .
Vậy giá trị của biểu thức là:
Câu 10.
Để tính , ta cần biết độ dài của cạnh AC. Ta sẽ sử dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài của AC.
Theo định lý Pythagoras:
Thay các giá trị đã biết vào:
Bây giờ, ta tính . Trong tam giác vuông, của một góc là tỉ số giữa độ dài cạnh đối diện và độ dài cạnh kề với góc đó.
Vậy .
Câu 11.
Để xác định số điểm chung giữa hai đường tròn, ta cần kiểm tra khoảng cách giữa tâm của chúng so với tổng và hiệu của bán kính của chúng.
- Bán kính của đường tròn (O) là 8 cm.
- Bán kính của đường tròn (O') là 5 cm.
- Khoảng cách giữa tâm O và tâm O' là 13 cm.
Tổng của hai bán kính là:
Hiệu của hai bán kính là:
Khoảng cách giữa tâm O và tâm O' là 13 cm, bằng với tổng của hai bán kính. Điều này có nghĩa là hai đường tròn tiếp xúc ngoài.
Khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài, chúng có đúng một điểm chung.
Vậy hai đường tròn đã cho có 1 điểm chung.
Câu 12.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng lợi nhuận cần đạt được trong một năm:
Lợi nhuận cần đạt được trong một năm là 1,2 tỷ đồng.
2. Tính lợi nhuận cần đạt được trong một tháng:
Vì một năm có 12 tháng, nên lợi nhuận cần đạt được trong một tháng là:
3. Tính tổng doanh thu cần đạt được trong một tháng:
Tổng doanh thu cần đạt được trong một tháng là tổng chi phí cộng với lợi nhuận cần đạt được trong một tháng:
4. Tính số lượng áo sơ mi cần bán trong một tháng:
Giá bán của mỗi chiếc áo sơ mi là 250 nghìn đồng. Số lượng áo sơ mi cần bán trong một tháng để đạt được tổng doanh thu là:
Vậy trung bình mỗi tháng doanh nghiệp phải bán được ít nhất 2000 chiếc áo sơ mi để thu được lợi nhuận ít nhất là 1,2 tỷ đồng/năm.
Đáp số: 2000 chiếc áo sơ mi.
Câu 13.
a) Ta có hệ phương trình:
Nhân phương trình thứ hai với 5:
Cộng phương trình này với phương trình thứ nhất:
Thay vào phương trình :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là .
b) Giải bất phương trình:
Mở ngoặc và thu gọn:
Chuyển sang vế trái và chuyển 6 sang vế phải:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
c) Giải phương trình:
Điều kiện xác định:
Quy đồng mẫu số:
Bỏ mẫu số chung:
Kiểm tra lại điều kiện xác định: không thỏa mãn điều kiện .
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu 14.
Điều kiện xác định: .
Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức .
Ta có:
Bước 2: Quy đồng mẫu số của các phân thức trong ngoặc đơn đầu tiên.
Bước 3: Rút gọn biểu thức trong ngoặc đơn thứ hai.
Bước 4: Thay kết quả của bước 2 và bước 3 vào biểu thức ban đầu.
Bước 5: Nhân hai phân thức lại với nhau.
Vậy biểu thức rút gọn của là:
Câu 15.
Gọi số công nhân nam là x (công nhân, điều kiện: x ≥ 0)
Số công nhân nữ là 47 - x (công nhân, điều kiện: 47 - x ≥ 0)
Theo đề bài, ta có phương trình:
8x + 7(47 - x) = 350
8x + 329 - 7x = 350
x = 350 - 329
x = 21
Vậy số công nhân nam là 21 công nhân.
Số công nhân nữ là 47 - 21 = 26 (công nhân)
Đáp số: 21 công nhân nam, 26 công nhân nữ.
Câu 16.
a) Ta có: OM = ON (bán kính)
(góc giữa tiếp tuyến và bán kính)
OA là cạnh chung
Suy ra: (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Suy ra: (cặp góc tương ứng)
Do đó: (tia phân giác vuông)
b) Ta có: (góc giữa tiếp tuyến và bán kính)
(chứng minh trên)
OA là cạnh chung
Suy ra: (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra: (cặp cạnh tương ứng)
c) Ta có: (cùng chắn cung AF)
(hai góc so le trong)
Suy ra:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5(1 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.