Câu 14.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp giải hệ phương trình tích phân.
Bước 1: Xác định các tích phân cần thiết
Gọi:
Bước 2: Viết lại các tích phân đã cho dưới dạng hệ phương trình
Theo đề bài, ta có:
Ta có thể viết lại dưới dạng hệ phương trình:
Bước 3: Giải hệ phương trình
Nhân phương trình (1) với 2 và nhân phương trình (2) với 3 để dễ dàng trừ hai phương trình:
Cộng phương trình (3) và (4):
Vậy giá trị của là 3.
Đáp án đúng là: A. 3.
Câu 15.
Để tính giá trị của , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tách phân thức trong tích phân:
Bước 2: Tính từng phần của tích phân:
Bước 3: Tính :
Do đó,
Bước 4: Tính :
Do đó,
Bước 5: Cộng kết quả của hai tích phân:
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 16.
Để tính giá trị của , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính nguyên hàm của mỗi thành phần trong tích phân:
- Nguyên hàm của là .
- Nguyên hàm của là .
Bước 2: Viết lại tích phân dưới dạng tổng của hai nguyên hàm:
Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức nguyên hàm:
Bước 4: Tính giá trị của các hàm lượng giác tại các điểm:
-
-
-
-
Bước 5: Thay các giá trị này vào biểu thức:
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 17.
Để tính giá trị của , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên hàm của .
Ta biết rằng . Do đó:
Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân xác định.
Bước 3: Tính giá trị tại các cận trên và cận dưới.
Vậy giá trị của là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 18.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính tích phân .
Bước 2: Rút gọn biểu thức trong tích phân.
Bước 3: Tính giá trị của tích phân từ 0 đến 1.
Bước 4: So sánh kết quả với biểu thức để tìm giá trị của m, n và p.
Bước 5: Tính giá trị của .
Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Bước 1: Tính tích phân .
Bước 2: Rút gọn biểu thức trong tích phân.
Bước 3: Tính giá trị của tích phân từ 0 đến 1.
=
=
=
Bước 4: So sánh kết quả với biểu thức để tìm giá trị của m, n và p.
Ta có:
Nhân cả hai vế với e:
So sánh hệ số tương ứng:
, ,
Bước 5: Tính giá trị của .
Vậy đáp án đúng là D. 7.
Câu 19.
Để tính giá trị của , ta chia tích phân thành hai phần dựa trên miền xác định của hàm số :
Bây giờ, ta sẽ tính từng phần tích phân này.
1. Tính :
2. Tính :
Cuối cùng, cộng hai kết quả lại:
Vậy giá trị của là 24.
Đáp án đúng là: B. 24.
Câu 20.
Để tính giá trị của , ta sẽ chia đoạn tích phân thành các đoạn nhỏ hơn dựa trên các điểm mà biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối thay đổi dấu.
1. Xét đoạn từ 1 đến 2:
- Trên đoạn này, và , do đó và .
- Vậy .
- Tính tích phân: .
2. Xét đoạn từ 2 đến 3:
- Trên đoạn này, và , do đó và .
- Vậy .
- Tính tích phân: .
3. Xét đoạn từ 3 đến 4:
- Trên đoạn này, và , do đó và .
- Vậy .
- Tính tích phân: .
Cuối cùng, cộng các kết quả lại:
Vậy giá trị của là 5.
Đáp án đúng là: C. 5.
Câu 21.
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và các đường thẳng và , ta cần sử dụng công thức tính diện tích dưới đồ thị hàm số.
Công thức tính diện tích giữa đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và là:
Trong trường hợp này, và . Do đó, diện tích sẽ là:
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 22.
Để tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và quanh trục hoành, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định diện tích bề mặt quay:
- Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm .
- Từ đến , hàm số có giá trị âm, nhưng khi quay quanh trục hoành, ta sẽ lấy giá trị tuyệt đối của để tính diện tích bề mặt quay.
- Từ đến , hàm số có giá trị dương.
2. Áp dụng công thức thể tích khối tròn xoay:
- Công thức thể tích khối tròn xoay khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và quanh trục hoành là:
- Trong trường hợp này, hàm số .
3. Tính thể tích khối tròn xoay:
- Ta có thể chia tích phân thành hai phần từ đến và từ đến :
- Vì khi từ đến , và khi từ đến , ta có thể viết lại dưới dạng:
Do đó, đáp án đúng là:
B.
Đáp án: B.