Tất cả các công thức ( cụ thể ) tính xác suất có điều kiện lớp 12

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thu Truc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Trong xác suất, ta thường gặp các trường hợp xác suất có điều kiện. Dưới đây là các công thức và cách tính xác suất có điều kiện trong lớp 12: 1. Xác suất của biến cố A khi biết biến cố B đã xảy ra: - Gọi \( P(A|B) \) là xác suất của biến cố A khi biết biến cố B đã xảy ra. - Công thức: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] - Điều kiện: \( P(B) > 0 \). 2. Xác suất của biến cố B khi biết biến cố A đã xảy ra: - Gọi \( P(B|A) \) là xác suất của biến cố B khi biết biến cố A đã xảy ra. - Công thức: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] - Điều kiện: \( P(A) > 0 \). 3. Công thức nhân xác suất: - Nếu \( P(A) > 0 \), thì: \[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B|A) \] - Nếu \( P(B) > 0 \), thì: \[ P(A \cap B) = P(B) \cdot P(A|B) \] 4. Công thức toàn phần: - Giả sử \( B_1, B_2, ..., B_n \) là các biến cố bao phủ không gian mẫu và đôi một không giao nhau (tức là \( B_i \cap B_j = \emptyset \) khi \( i \neq j \)). - Xác suất của biến cố A: \[ P(A) = \sum_{i=1}^{n} P(B_i) \cdot P(A|B_i) \] 5. Công thức Bayes: - Giả sử \( B_1, B_2, ..., B_n \) là các biến cố bao phủ không gian mẫu và đôi một không giao nhau, và \( P(B_i) > 0 \) cho mọi \( i \). - Xác suất của biến cố \( B_i \) khi biết biến cố A đã xảy ra: \[ P(B_i|A) = \frac{P(B_i) \cdot P(A|B_i)}{\sum_{j=1}^{n} P(B_j) \cdot P(A|B_j)} \] Lập luận từng bước: - Bước 1: Xác định các biến cố liên quan và điều kiện của chúng. - Bước 2: Áp dụng công thức xác suất có điều kiện hoặc công thức nhân xác suất để tính xác suất của các biến cố. - Bước 3: Kiểm tra các điều kiện để đảm bảo rằng xác suất của biến cố điều kiện không bằng 0. - Bước 4: Áp dụng công thức toàn phần hoặc công thức Bayes nếu cần thiết để tính xác suất tổng thể hoặc xác suất ngược lại. Như vậy, các công thức và cách tính xác suất có điều kiện trong lớp 12 đã được trình bày chi tiết ở trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved