Câu 41:
Để tính giá trị của biểu thức \( P = (7 + 4\sqrt{3})^{2024} \cdot (4\sqrt{3} - 7)^{2023} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhận thấy rằng \( (7 + 4\sqrt{3}) \) và \( (4\sqrt{3} - 7) \) là hai biểu thức liên quan đến nhau. Chúng ta có thể viết lại biểu thức \( P \) dưới dạng:
\[ P = (7 + 4\sqrt{3})^{2024} \cdot (4\sqrt{3} - 7)^{2023} \]
Bước 2: Nhóm lại để dễ dàng hơn trong việc tính toán:
\[ P = (7 + 4\sqrt{3}) \cdot (7 + 4\sqrt{3})^{2023} \cdot (4\sqrt{3} - 7)^{2023} \]
Bước 3: Nhận thấy rằng \( (7 + 4\sqrt{3})^{2023} \cdot (4\sqrt{3} - 7)^{2023} \) có thể được viết lại thành:
\[ (7 + 4\sqrt{3})^{2023} \cdot (4\sqrt{3} - 7)^{2023} = [(7 + 4\sqrt{3})(4\sqrt{3} - 7)]^{2023} \]
Bước 4: Tính giá trị của \( (7 + 4\sqrt{3})(4\sqrt{3} - 7) \):
\[ (7 + 4\sqrt{3})(4\sqrt{3} - 7) = 7 \cdot 4\sqrt{3} - 7 \cdot 7 + 4\sqrt{3} \cdot 4\sqrt{3} - 4\sqrt{3} \cdot 7 \]
\[ = 28\sqrt{3} - 49 + 48 - 28\sqrt{3} \]
\[ = -1 \]
Bước 5: Thay kết quả này vào biểu thức ban đầu:
\[ P = (7 + 4\sqrt{3}) \cdot (-1)^{2023} \]
Bước 6: Vì \( (-1)^{2023} = -1 \), nên:
\[ P = (7 + 4\sqrt{3}) \cdot (-1) \]
\[ P = -(7 + 4\sqrt{3}) \]
Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là:
\[ P = -(7 + 4\sqrt{3}) \]
Đáp án đúng là: A. \( P = -(7 + 4\sqrt{3}) \)
Câu 42.
a) Gọi B là biến cố "người thứ hai bắn trúng đích" $\Rightarrow P(B)=0,6;P(\overline B)=0,4.$
b) Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích:
$P = P(A) \times P(B) \times P(\overline C) + P(A) \times P(\overline B) \times P(C) + P(\overline A) \times P(B) \times P(C)$
$= 0,5 \times 0,6 \times 0,2 + 0,5 \times 0,4 \times 0,8 + 0,5 \times 0,6 \times 0,8 = 0,452$
c) Gọi C là biến cố "người thứ ba bắn trúng đích" $\Rightarrow P(C)=0,8;P(\overline C)=0,2.$
d) Gọi A là biến cố "người thứ nhất bắn trúng đích" $\Rightarrow P(A)=0,5;P(\overline A)=0,4.$
Câu 43.
a) Mệnh đề này sai vì tập xác định của hàm số $y=7^x$ là $D=\mathbb{R}$.
b) Mệnh đề này đúng vì tập xác định của hàm số $y=\log_{2024}(x-4)$ là $D=(4;+\infty)$.
c) Mệnh đề này sai vì tập giá trị của hàm số $y=2025^{2024x+1}$ là $(0;+\infty)$.
d) Mệnh đề này đúng vì hàm số $y=\ln(x^2+mx+1)$ xác định với mọi giá trị của x khi $-2< m< 2$.
Câu 44.
a) Biến cố A: "Bạn Minh lấy được quả bóng màu trắng".
Hộp I có 6 quả màu trắng và 4 quả màu đen, tổng cộng có 10 quả bóng.
Suy ra xác suất để bạn Minh lấy được quả bóng màu trắng là:
\[ P(A) = \frac{6}{10} = \frac{3}{5} \]
b) Biến cố B: "Bạn Trúc lấy được quả bóng màu đen".
Hộp II có 1 quả màu trắng và 7 quả màu đen, tổng cộng có 8 quả bóng.
Suy ra xác suất để bạn Trúc lấy được quả bóng màu đen là:
\[ P(B) = \frac{7}{8} \]
c) Biến cố AB: "Bạn Minh lấy được quả bóng màu trắng và bạn Trúc lấy được quả bóng màu đen".
Xác suất để cả hai biến cố xảy ra đồng thời là:
\[ P(AB) = P(A) \times P(B) = \frac{3}{5} \times \frac{7}{8} = \frac{21}{40} \]
d) Kiểm tra xem \( P(AB) \) có bằng \( P(A) \times P(B) \) hay không:
\[ P(A) \times P(B) = \frac{3}{5} \times \frac{7}{8} = \frac{21}{40} \]
Như vậy, ta thấy rằng:
\[ P(AB) = \frac{21}{40} \]
Do đó, \( P(AB) = P(A) \times P(B) \)
Kết luận:
a) \( P(A) = \frac{3}{5} \)
b) \( P(B) = \frac{7}{8} \)
c) \( P(AB) = \frac{21}{40} \)
d) \( P(AB) = P(A) \times P(B) \)
Đáp án đúng là: a) \( P(A) = \frac{3}{5} \), b) \( P(B) = \frac{7}{8} \), c) \( P(AB) = \frac{21}{40} \), d) \( P(AB) = P(A) \times P(B) \).
Câu 45.
a) Đúng vì $7^{2x^2+5x+4}=49=7^2$ suy ra $2x^2+5x+4=2$.
Phương trình này có tổng các nghiệm là $-\frac52$.
b) Sai vì $\log_3(5x)=2$ suy ra $5x=3^2=9$ suy ra $x=\frac95$.
c) Đúng vì $\log_4(\log_2x)+\log_2(\log_4x)=2$ suy ra $\log_4(\log_2x)+\log_4(\log_2x)=2$
suy ra $2\log_4(\log_2x)=2$ suy ra $\log_4(\log_2x)=1$ suy ra $\log_2x=4$ suy ra $x=16$.
d) Đúng vì $\log_{0,8}(2x-1)< 0$ suy ra $2x-1>1$ suy ra $x>1$.
Câu 1:
1) $5^{x-1}=(\frac{1}{25})^x$
$5^{x-1}=(5^{-2})^x$
$5^{x-1}=5^{-2x}$
$x-1=-2x$
$3x=1$
$x=\frac{1}{3}$
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=\frac{1}{3}$
2) $7^{2x^2+5x+4}=49$
$7^{2x^2+5x+4}=7^2$
$2x^2+5x+4=2$
$2x^2+5x+2=0$
$(2x+1)(x+2)=0$
$x=\frac{-1}{2}$ hoặc $x=-2$
Vậy phương trình có hai nghiệm $x=\frac{-1}{2}$ và $x=-2$
3) $\log_2(2x-2)=3$
$2x-2=2^3$
$2x-2=8$
$2x=10$
$x=5$
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=5$
4) $2\log_4x+\log_2(x-3)=2$
$\log_4x^2+\log_2(x-3)=2$
$\log_2x+\log_2(x-3)=2$
$\log_2[x(x-3)]=2$
$\log_2(x^2-3x)=2$
$x^2-3x=2^2$
$x^2-3x=4$
$x^2-3x-4=0$
$(x-4)(x+1)=0$
$x=4$ hoặc $x=-1$
Do $x>0$ nên ta loại $x=-1$
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=4$
5) $(\frac{1}{7})^{x^2+x}>\frac{1}{49}$
$(7^{-1})^{x^2+x}>7^{-2}$
$7^{-x^2-x}>7^{-2}$
$-x^2-x>-2$
$x^2+x-2< 0$
$(x-1)(x+2)< 0$
$-2< x< 1$
Vậy bất phương trình có tập nghiệm $S=(-2;1)$
6) $\log_{0,5}(x+1)>\log_{0,5}2x$
$x+1< 2x$
$x>1$
Vậy bất phương trình có tập nghiệm $S=(1;+\infty)$
7) $\log_2(x^2-4x+6)>1$
$\log_2(x^2-4x+6)>\log_22$
$x^2-4x+6>2$
$x^2-4x+4>0$
$(x-2)^2>0$
$x\neq 2$
Vậy bất phương trình có tập nghiệm $S=\mathbb{R}\backslash \left \{ 2 \right \}$
Câu 2.
a) Xác suất để hạt giống A không nảy mầm:
\[ P(A^c) = 1 - P(A) = 1 - 0,92 = 0,08 \]
b) Xác suất để hạt giống A nảy mầm còn hạt giống B không nảy mầm:
\[ P(A \cap B^c) = P(A) \times P(B^c) = 0,92 \times (1 - 0,88) = 0,92 \times 0,12 = 0,1104 \]
c) Xác suất để hạt giống A không nảy mầm còn hạt giống B nảy mầm:
\[ P(A^c \cap B) = P(A^c) \times P(B) = 0,08 \times 0,88 = 0,0704 \]
d) Xác suất để ít nhất có một trong hai loại hạt giống nảy mầm:
\[ P(\text{ít nhất một hạt nảy mầm}) = 1 - P(\text{cả hai hạt đều không nảy mầm}) \]
\[ P(\text{cả hai hạt đều không nảy mầm}) = P(A^c) \times P(B^c) = 0,08 \times 0,12 = 0,0096 \]
\[ P(\text{ít nhất một hạt nảy mầm}) = 1 - 0,0096 = 0,9904 \]
Đáp số:
a) 0,08
b) 0,1104
c) 0,0704
d) 0,9904