znznxncnncfnf

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thùy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Phương trình đường tròn (C) được cho là $(x-3)^2 + (y+4)^2 = 12$. Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình đường tròn $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$, trong đó $(a, b)$ là tọa độ tâm của đường tròn và $R$ là bán kính. So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có: - Tọa độ tâm của đường tròn là $(a, b) = (3, -4)$. - Bán kính của đường tròn là $R = \sqrt{12}$. Do đó, tọa độ tâm của đường tròn là $(3, -4)$. Vậy đáp án đúng là C. $(3, -4)$. Câu 29: a) Đúng vì đường tròn $(C):~(x-3)^2+(y+2)^2=20$ có tâm $I(3,-2)$ b) Sai vì đường tròn $(C):~(x-3)^2+(y+2)^2=20$ có bán kính $R=\sqrt{20}=2\sqrt{5}$ c) Sai vì thay tọa độ điểm $A(1,2)$ vào phương trình đường tròn $(C):~(x-3)^2+(y+2)^2=20$ ta được $(1-3)^2+(2+2)^2=20$ nên điểm $A$ không thuộc đường tròn $(C)$ d) Đúng vì thay tọa độ điểm $M(5,-6)$ vào phương trình tiếp tuyến $x-2y-17=0$ ta được $5-2\times (-6)-17=0$ nên đường thẳng $x-2y-17=0$ đi qua điểm $M$. Mặt khác, vectơ pháp tuyến của đường thẳng $x-2y-17=0$ là $\vec{n}=(1,-2)$ và vectơ $\overrightarrow{IM}=(5-3,-6+2)=(2,-4)$ suy ra $\vec{n}\perp \overrightarrow{IM}$ nên đường thẳng $x-2y-17=0$ là tiếp tuyến của đường tròn $(C)$ tại điểm $M$. Câu 30: a) Viết phương trình đường tròn có đường kính AB - Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB: \[ M = \left( \frac{1 + (-1)}{2}; \frac{2 + 5}{2} \right) = \left( 0; \frac{7}{2} \right) \] - Tính bán kính R của đường tròn (bán kính là khoảng cách từ M đến A hoặc B): \[ R = MA = \sqrt{(1 - 0)^2 + \left(2 - \frac{7}{2}\right)^2} = \sqrt{1 + \left(\frac{-3}{2}\right)^2} = \sqrt{1 + \frac{9}{4}} = \sqrt{\frac{13}{4}} = \frac{\sqrt{13}}{2} \] Phương trình đường tròn có đường kính AB: \[ (x - 0)^2 + \left(y - \frac{7}{2}\right)^2 = \left(\frac{\sqrt{13}}{2}\right)^2 \] \[ x^2 + \left(y - \frac{7}{2}\right)^2 = \frac{13}{4} \] b) Viết phương trình đường tròn có tâm A và đi qua B - Tính bán kính R của đường tròn (khoảng cách từ A đến B): \[ R = AB = \sqrt{(1 - (-1))^2 + (2 - 5)^2} = \sqrt{2^2 + (-3)^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13} \] Phương trình đường tròn có tâm A và đi qua B: \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 = (\sqrt{13})^2 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 13 \] Đáp số: a) Phương trình đường tròn có đường kính AB: \[ x^2 + \left(y - \frac{7}{2}\right)^2 = \frac{13}{4} \] b) Phương trình đường tròn có tâm A và đi qua B: \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 13 \] Câu 31. Phương trình chính tắc của elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$ hoặc $\frac{y^2}{a^2} + \frac{x^2}{b^2} = 1$, trong đó $a > 0$ và $b > 0$. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình: A. $y^2 = 32x$ - Phương trình này có dạng $y^2 = 32x$, không phải dạng chính tắc của elip. B. $\frac{x^2}{16} + \frac{y^2}{64} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, với $a^2 = 16$ và $b^2 = 64$. Do đó, đây là phương trình chính tắc của elip. C. $\frac{x^2}{64} + \frac{y^2}{16} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, với $a^2 = 64$ và $b^2 = 16$. Do đó, đây là phương trình chính tắc của elip. D. $\frac{x^2}{8} - \frac{y^2}{4} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, không phải dạng chính tắc của elip mà là dạng chính tắc của hypebol. Như vậy, phương trình chính tắc của elip là: B. $\frac{x^2}{16} + \frac{y^2}{64} = 1$ C. $\frac{x^2}{64} + \frac{y^2}{16} = 1$ Đáp án: B và C. Câu 32. Phương trình chính tắc của Hyperbol có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$ hoặc $\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2} = 1$, trong đó $a$ và $b$ là các hằng số dương. Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương trình: A. $\frac{x^2}{6} + \frac{y^2}{3} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, đây là phương trình chính tắc của Ellipse, không phải Hyperbol. B. $\frac{x^2}{3} - \frac{y^2}{5} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, đây là phương trình chính tắc của Hyperbol. C. $\frac{x}{3} - \frac{y}{2} = 1$ - Phương trình này là phương trình đường thẳng, không phải phương trình chính tắc của Hyperbol. D. $\frac{x^2}{2} + \frac{y^2}{4} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, đây là phương trình chính tắc của Ellipse, không phải Hyperbol. Vậy phương trình chính tắc của Hyperbol là phương trình B: $\frac{x^2}{3} - \frac{y^2}{5} = 1$. Câu 33. Phương trình chính tắc của parabol là phương trình có dạng \( y^2 = 4ax \) hoặc \( y^2 = -4ax \). - Phương án A: \( y^2 = 32x \). Đây là phương trình chính tắc của parabol vì nó có dạng \( y^2 = 4ax \) với \( a = 8 \). - Phương án B: \( y^2 = -32x \). Đây cũng là phương trình chính tắc của parabol vì nó có dạng \( y^2 = -4ax \) với \( a = 8 \). - Phương án C: \( \frac{x^2}{64} + \frac{y^2}{16} = 1 \). Đây là phương trình chính tắc của elip, không phải parabol. - Phương án D: \( \frac{x^2}{8} - \frac{y^2}{4} = 1 \). Đây là phương trình chính tắc của hypebol, không phải parabol. Vậy trong các phương trình đã cho, phương trình nào là phương trình chính tắc của parabol? Đáp án: A. \( y^2 = 32x \) và B. \( y^2 = -32x \). Câu 35. a) Ta thấy: \[ \frac{4^2}{16} + \frac{0^2}{9} = 1 + 0 = 1 \] Do đó, điểm \( A(4;0) \) thuộc elip (E). b) Elip (E) có dạng chuẩn \(\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1\) với \(a^2 = 16\) và \(b^2 = 9\). Suy ra \(a = 4\) và \(b = 3\). Tiêu cự \(c\) của elip được tính bằng công thức: \[ c = \sqrt{a^2 - b^2} = \sqrt{16 - 9} = \sqrt{7} \] c) Tiêu điểm của elip (E) nằm trên trục hoành và có tọa độ: \[ F_1(-c, 0) = F_1(-\sqrt{7}, 0) \] \[ F_2(c, 0) = F_2(\sqrt{7}, 0) \] d) Gọi \(M(x, y)\) là điểm thuộc elip (E) thỏa mãn \(MF_1 + 2MF_2 = 11\). Theo tính chất của elip, ta có: \[ MF_1 + MF_2 = 2a = 2 \times 4 = 8 \] Ta đã biết: \[ MF_1 + 2MF_2 = 11 \] Từ đây, ta có thể suy ra: \[ MF_1 + MF_2 + MF_2 = 11 \] \[ 8 + MF_2 = 11 \] \[ MF_2 = 3 \] Thay \(MF_2 = 3\) vào \(MF_1 + MF_2 = 8\): \[ MF_1 + 3 = 8 \] \[ MF_1 = 5 \] Bây giờ, ta tính \(2MF_1 + MF_2\): \[ 2MF_1 + MF_2 = 2 \times 5 + 3 = 10 + 3 = 13 \] Vậy, \(2MF_1 + MF_2 = 13\). Đáp số: a) Điểm \(A(4;0)\) thuộc elip (E). b) Tiêu cự elip (E) bằng \(\sqrt{7}\). c) Elip (E) có tiêu điểm \(F_1(-\sqrt{7};0)\) và \(F_2(\sqrt{7};0)\). d) \(2MF_1 + MF_2 = 13\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved