Câu 9:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần biết thêm thông tin về bài toán cụ thể, ví dụ như phương trình hoặc biểu thức liên quan đến hệ số . Tuy nhiên, dựa trên yêu cầu của bạn, tôi sẽ giả sử rằng bài toán liên quan đến việc tìm hệ số trong một phương trình bậc hai hoặc một biểu thức đại số nào đó.
Giả sử bài toán liên quan đến phương trình bậc hai . Để tìm hệ số , chúng ta cần biết thêm thông tin về các giá trị của , và các nghiệm của phương trình.
Ví dụ, nếu bài toán cho biết phương trình có nghiệm là và , chúng ta có thể sử dụng công thức Viète để tìm hệ số .
Công thức Viète:
- Tổng các nghiệm:
- Tích các nghiệm:
Bây giờ, giả sử bài toán cho biết phương trình có nghiệm là và , và , .
Từ công thức Viète:
1. Tổng các nghiệm:
2. Tích các nghiệm:
Vậy hệ số là 1.
Đáp số:
Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ giả định. Để giải bài toán cụ thể, bạn cần cung cấp thêm thông tin về bài toán.
Câu 9.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định:
- Điều kiện xác định:
2. Xét biểu thức :
- Ta biết rằng
- Do , ta cần xét trường hợp và .
3. Xét trường hợp :
- Khi , ta có
- Vậy
4. Kết luận:
- Vì và là trường hợp cụ thể của , nên ta có .
Vậy kết quả cuối cùng là:
Đáp số:
Câu 10.
Để so sánh và từ bất đẳng thức , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với :
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với một số âm, ta phải đổi chiều bất đẳng thức.
Nhân cả hai vế với :
2. Chia cả hai vế của bất đẳng thức cho 2024:
Ta chia cả hai vế của bất đẳng thức cho 2024 để đơn giản hóa:
Vậy, từ bất đẳng thức , ta suy ra .
Đáp số: .
Câu 11.
Để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định tam giác ABC là tam giác vuông tại A, do đó cạnh BC là cạnh huyền.
Bước 2: Áp dụng định lý Pythagoras để tính độ dài cạnh huyền BC:
Bước 3: Trong tam giác vuông, bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng nửa độ dài cạnh huyền:
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6.5 cm.
Câu 12:
Hai đường tròn (O; 3cm) và (I; 2cm) tiếp xúc ngoài. Tính độ dài OI.
Khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài, khoảng cách giữa tâm của chúng bằng tổng bán kính của hai đường tròn.
Do đó:
Câu 13:
Tính giá trị của biểu thức .
Ta thực hiện các phép tính từng bước:
1. Rút gọn các căn bậc hai:
2. Thay vào biểu thức:
3. Thực hiện phép nhân:
4. Cộng và trừ các căn bậc hai:
Vậy giá trị của biểu thức là .
Câu 14.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết và rõ ràng.
Câu 14:
Tìm giá trị của biểu thức
Bước 1: Xác định điều kiện xác định
Điều kiện xác định: và (vì ).
Bước 2: Rút gọn biểu thức
Ta có:
Chúng ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức:
Do đó:
Rút gọn tiếp:
Vậy:
Tiếp tục rút gọn:
Do đó:
Kết luận:
Giá trị của biểu thức là 2.
Câu 15:
Cho hình vẽ, biết . Tính số đo góc và góc .
Bước 1: Xác định các góc
Vì , tam giác là tam giác cân tại . Do đó, các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau.
Bước 2: Tính góc
Gọi số đo góc là . Vì tam giác là tam giác cân, các góc ở đáy và đều bằng nhau. Gọi số đo của mỗi góc này là .
Ta có:
Vì tam giác cân, ta có:
Bước 3: Tính góc
Góc là góc ngoài của tam giác tại đỉnh . Số đo của góc ngoài bằng tổng số đo của hai góc trong không kề với nó.
Do đó:
Kết luận:
Số đo góc là và số đo góc là .
Đáp số:
- Giá trị của biểu thức là 2.
- Số đo góc là .
- Số đo góc là .
Câu 16.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật:
- Gọi chiều dài là và chiều rộng là .
- Theo đề bài, chu vi của mảnh đất là 68m, tức là:
- Chiều rộng ngắn hơn 2 lần chiều dài là 2m, tức là:
2. Thay biểu thức của vào phương trình :
3. Tìm chiều rộng :
4. Tính diện tích của mảnh đất:
5. Tính số tiền bán mảnh đất:
- Giá bán mảnh đất là 15 triệu đồng mỗi mét vuông.
Đáp số: Số tiền bán mảnh đất là 3600 triệu đồng.