Câu 7.
Để kiểm tra số liệu sai trong bảng thống kê của lớp phó học tập, chúng ta sẽ so sánh số lượng học sinh yêu thích từng môn học từ biểu đồ với số liệu trong bảng thống kê.
1. Môn Toán:
- Biểu đồ: 25 học sinh
- Bảng thống kê: 25 học sinh
- Kết luận: Số liệu đúng
2. Môn Văn:
- Biểu đồ: 15 học sinh
- Bảng thống kê: 15 học sinh
- Kết luận: Số liệu đúng
3. Môn Anh:
- Biểu đồ: 20 học sinh
- Bảng thống kê: 20 học sinh
- Kết luận: Số liệu đúng
4. Môn Khoa học tự nhiên (KHTN):
- Biểu đồ: 15 học sinh
- Bảng thống kê: 15 học sinh
- Kết luận: Số liệu đúng
Qua việc so sánh, chúng ta thấy rằng tất cả các số liệu trong bảng thống kê đều khớp với biểu đồ. Do đó, không có số liệu nào sai trong bảng thống kê của lớp phó học tập.
Đáp án: A. 1 (số liệu sai: 0)
Câu 8.
Để tìm tần số của giá trị G trong mẫu dữ liệu thống kê, chúng ta sẽ đếm số lần chữ cái G xuất hiện trong mẫu dữ liệu.
Mẫu dữ liệu thống kê các chữ cái H; N; G; L lần lượt xuất hiện trong hai câu thơ trên là: H; N; G; N; H; N; G; N; H; H; N; G; L; N; N; H; N; H; N; G.
Bây giờ, chúng ta sẽ đếm số lần chữ cái G xuất hiện:
- G xuất hiện ở vị trí thứ 3.
- G xuất hiện ở vị trí thứ 8.
- G xuất hiện ở vị trí thứ 12.
- G xuất hiện ở vị trí thứ 20.
Như vậy, chữ cái G xuất hiện tổng cộng 4 lần trong mẫu dữ liệu thống kê.
Vậy tần số của giá trị G là 4.
Đáp án đúng là: A. 4
Câu 9.
Để tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (thời gian giải bài toán), chúng ta cần liệt kê tất cả các giá trị khác nhau xuất hiện trong bảng dữ liệu.
Bảng dữ liệu đã cho là:
3 10 7 8 10 9 5
4 8 7 8 10 9 6
8 8 6 6 8 8 8
Các giá trị khác nhau xuất hiện trong bảng dữ liệu là:
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
Như vậy, có tổng cộng 8 giá trị khác nhau.
Đáp án đúng là: D. 8.
Câu 10.
Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh Chưa đạt và tổng số học sinh khối 9, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định số học sinh Chưa đạt: 50 học sinh.
2. Xác định tổng số học sinh khối 9: 500 học sinh.
3. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh Chưa đạt so với tổng số học sinh khối 9:
\[
\text{Tỉ số phần trăm} = \left( \frac{\text{Số học sinh Chưa đạt}}{\text{Tổng số học sinh khối 9}} \right) \times 100
\]
\[
= \left( \frac{50}{500} \right) \times 100
\]
\[
= \left( \frac{1}{10} \right) \times 100
\]
\[
= 10\%
\]
Vậy tỉ số phần trăm của số học sinh Chưa đạt và 500 học sinh khối 9 là 10%.
Đáp án đúng là: A. 10%.
Câu 11.
Công thức tính tần số tương đối \( f_i \) của giá trị \( x_i \) là:
\[ f_i = \frac{n_i}{N} \]
Trong đó:
- \( n_i \) là số lần xuất hiện của giá trị \( x_i \).
- \( N \) là tổng số giá trị trong mẫu.
Do đó, đáp án đúng là:
B. \( f_i = \frac{n_i}{N} \)
Lập luận từng bước:
1. Tần số tương đối \( f_i \) của giá trị \( x_i \) được tính bằng cách chia số lần xuất hiện của giá trị \( x_i \) cho tổng số giá trị trong mẫu.
2. Công thức này phản ánh tỷ lệ phần trăm hoặc tỷ lệ của giá trị \( x_i \) trong toàn bộ mẫu.
Vậy, đáp án đúng là B. \( f_i = \frac{n_i}{N} \).
Câu 12.
Để xác định mẫu số liệu trong bảng tần số ghép nhóm, ta cần tính tổng của tất cả các tần số.
Tần số của các nhóm lần lượt là: 6, 8, 6, 4, 2, 5
Tổng tần số (N) là:
\[ N = 6 + 8 + 6 + 4 + 2 + 5 = 31 \]
Vậy mẫu số liệu trong bảng tần số ghép nhóm trên có 31 số liệu.
Đáp án đúng là: D. 31
Câu 13.
Để chia tập dữ liệu thành 3 nhóm, ta cần xác định các nửa khoảng sao cho các giá trị trong tập dữ liệu được phân phối đều vào các nhóm này.
Tập dữ liệu: 12, 15, 17, 20, 22, 25, 27, 30, 32, 35
Ta thấy tập dữ liệu có 10 giá trị, do đó mỗi nhóm sẽ có khoảng 3-4 giá trị.
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. [12;18), [19;25), [26;35)
- Nhóm 1: 12, 15, 17 (3 giá trị)
- Nhóm 2: 20, 22, 25 (3 giá trị)
- Nhóm 3: 27, 30, 32, 35 (4 giá trị)
B. [11;19), [19;29), [29;35)
- Nhóm 1: 12, 15, 17 (3 giá trị)
- Nhóm 2: 20, 22, 25, 27 (4 giá trị)
- Nhóm 3: 30, 32, 35 (3 giá trị)
C. [10;20), [20;30), [30;40)
- Nhóm 1: 12, 15, 17 (3 giá trị)
- Nhóm 2: 20, 22, 25, 27 (4 giá trị)
- Nhóm 3: 30, 32, 35 (3 giá trị)
D. [12;20), [20;28), [28;35)
- Nhóm 1: 12, 15, 17 (3 giá trị)
- Nhóm 2: 20, 22, 25, 27 (4 giá trị)
- Nhóm 3: 30, 32, 35 (3 giá trị)
Như vậy, tất cả các đáp án đều có thể chia tập dữ liệu thành 3 nhóm với số lượng giá trị gần đều nhau. Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, ta chọn đáp án C vì nó có các nửa khoảng đều nhau và dễ dàng phân phối các giá trị trong tập dữ liệu.
Đáp án đúng là: C. [10;20), [20;30), [30;40)
Câu 14.
Khi gieo một con xúc xắc, không gian mẫu bao gồm tất cả các kết quả có thể xảy ra. Mỗi mặt của xúc xắc có các số từ 1 đến 6. Do đó, không gian mẫu của việc gieo một con xúc xắc là:
\[ \{1, 2, 3, 4, 5, 6\} \]
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần tử để xem phần tử nào không thuộc không gian mẫu này.
- Số 1: Có trong không gian mẫu.
- Số 2: Có trong không gian mẫu.
- Số 3: Có trong không gian mẫu.
- Số 4: Có trong không gian mẫu.
- Số 5: Có trong không gian mẫu.
- Số 6: Có trong không gian mẫu.
Như vậy, tất cả các số từ 1 đến 6 đều là phần tử của không gian mẫu. Do đó, không có phần tử nào trong các phần tử đã cho không phải là phần tử của không gian mẫu.
Đáp án: Không có phần tử nào không phải phần tử của không gian mẫu.