bjkhkggkgkg

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Hươnp
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Ta có: \[ \int^3_2 [f(x) + g(x)] \, dx = \int^3_2 f(x) \, dx + \int^3_2 g(x) \, dx \] Theo đề bài, ta biết rằng: \[ \int^3_2 f(x) \, dx = 3 \] và \[ \int^3_2 g(x) \, dx = 1 \] Do đó: \[ \int^3_2 [f(x) + g(x)] \, dx = 3 + 1 = 4 \] Vậy đáp án đúng là: A. 4 Đáp số: A. 4 Câu 9: Để tính $\int^3_1 f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân: \[ \int^3_1 f(x) dx = \int^2_1 f(x) dx + \int^3_2 f(x) dx \] Ta đã biết: \[ \int^2_1 f(x) dx = -3 \] và \[ \int^3_2 f(x) dx = 4 \] Do đó: \[ \int^3_1 f(x) dx = (-3) + 4 = 1 \] Vậy đáp án đúng là: C. 1 Câu 10: Để tính tích phân \( I = \int_{a}^{a} (x^2 - 3x + 2) \, dx \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định cận trên và cận dưới của tích phân. - Cận trên là \( a \). - Cận dưới cũng là \( a \). Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân. - Tích phân của một hàm số từ \( a \) đến \( a \) luôn bằng 0 vì khoảng tích phân là 0. Do đó: \[ I = \int_{a}^{a} (x^2 - 3x + 2) \, dx = 0 \] Vậy đáp án đúng là: C. \( I = 0 \) Đáp số: \( I = 0 \). Câu 11: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \). Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \). Nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \) là \( F(x) = x + C \), trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Kiểm tra đáp án. A. \( F(x) = \frac{1}{3} + C \) - Sai vì nguyên hàm của 1 không phải là \(\frac{1}{3}\). B. \( F(x) = \frac{x^2}{2} + C \) - Sai vì nguyên hàm của 1 không phải là \(\frac{x^2}{2}\). C. \( F(x) = 2x + C \) - Sai vì nguyên hàm của 1 không phải là \(2x\). D. \( F(x) = x + C \) - Đúng vì nguyên hàm của 1 là \(x + C\). Vậy đáp án đúng là D. \( F(x) = x + C \). Câu 12: Để tính $\int^2_0(2f(x)+1)dx$, ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách nó thành hai phần dễ dàng hơn. Ta có: \[ \int^2_0(2f(x)+1)dx = \int^2_0 2f(x) dx + \int^2_0 1 dx \] Bước 1: Tính $\int^2_0 2f(x) dx$ \[ \int^2_0 2f(x) dx = 2 \int^2_0 f(x) dx \] Theo đề bài, $\int^2_0 f(x) dx = 3$, nên: \[ 2 \int^2_0 f(x) dx = 2 \times 3 = 6 \] Bước 2: Tính $\int^2_0 1 dx$ \[ \int^2_0 1 dx = [x]_0^2 = 2 - 0 = 2 \] Bước 3: Cộng hai kết quả lại \[ \int^2_0(2f(x)+1)dx = 6 + 2 = 8 \] Vậy đáp án đúng là D. 8. Câu 1. a) Nguyên hàm của hàm số $f(x)=-4x+3$ là $F(x)=-2x^2+3x+C.$ b) $F(x)=-2x^2+3x$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x).$ c) Nguyên hàm $G(x)$ của hàm số $f(x)$ thỏa mãn $G(1)=2$ thì $G(2)=-1.$ d) Tích phân $\int^1_0 f(x) dx = -1.$ Giải: a) Nguyên hàm của hàm số $f(x)=-4x+3$ là $F(x)=-2x^2+3x+C.$ Đúng vì $\frac{d}{dx}(-2x^2+3x+C) = -4x + 3.$ b) $F(x)=-2x^2+3x$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x).$ Đúng vì $\frac{d}{dx}(-2x^2+3x) = -4x + 3.$ c) Nguyên hàm $G(x)$ của hàm số $f(x)$ thỏa mãn $G(1)=2$ thì $G(2)=-1.$ Ta có $G(x) = -2x^2 + 3x + C.$ Thay $x=1$ vào ta có $G(1) = -2(1)^2 + 3(1) + C = 2.$ Suy ra $-2 + 3 + C = 2 \Rightarrow C = 1.$ Vậy $G(x) = -2x^2 + 3x + 1.$ Thay $x=2$ vào ta có $G(2) = -2(2)^2 + 3(2) + 1 = -8 + 6 + 1 = -1.$ Đúng. d) Tích phân $\int^1_0 f(x) dx = -1.$ Ta có $\int^1_0 (-4x + 3) dx = \left[-2x^2 + 3x\right]^1_0 = (-2(1)^2 + 3(1)) - (-2(0)^2 + 3(0)) = -2 + 3 = 1.$ Sai. Đáp án đúng là: a, b, c. Câu 2. a) Để tìm hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox, ta giải phương trình $f(x) = 0$: \[ x^2 - 4x = 0 \] \[ x(x - 4) = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là $x = 0$ hoặc $x = 4$. Do đó, hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $x = 0$ và $x = 4$. b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox được tính theo công thức: \[ \int_{0}^{4} |x^2 - 4x| \, dx \] c) Ta cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox: \[ \int_{0}^{4} |x^2 - 4x| \, dx \] Trước tiên, ta xét dấu của biểu thức $x^2 - 4x$ trên đoạn $[0, 4]$: - Trên đoạn $[0, 4]$, biểu thức $x^2 - 4x$ âm khi $0 < x < 4$ và bằng 0 tại $x = 0$ và $x = 4$. Do đó, ta có: \[ |x^2 - 4x| = -(x^2 - 4x) = 4x - x^2 \] Diện tích hình phẳng là: \[ \int_{0}^{4} (4x - x^2) \, dx \] Ta tính tích phân này: \[ \int_{0}^{4} (4x - x^2) \, dx = \left[ 2x^2 - \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{4} \] \[ = \left( 2(4)^2 - \frac{(4)^3}{3} \right) - \left( 2(0)^2 - \frac{(0)^3}{3} \right) \] \[ = \left( 2 \cdot 16 - \frac{64}{3} \right) - 0 \] \[ = 32 - \frac{64}{3} \] \[ = \frac{96}{3} - \frac{64}{3} \] \[ = \frac{32}{3} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $\frac{32}{3}$, không phải 32. d) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{0}^{4} (x^2 - 4x)^2 \, dx \] Ta tính tích phân này: \[ V = \pi \int_{0}^{4} (x^2 - 4x)^2 \, dx \] \[ = \pi \int_{0}^{4} (x^4 - 8x^3 + 16x^2) \, dx \] Ta tính từng phần tích phân: \[ \int_{0}^{4} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{4} = \frac{4^5}{5} - 0 = \frac{1024}{5} \] \[ \int_{0}^{4} 8x^3 \, dx = 8 \left[ \frac{x^4}{4} \right]_{0}^{4} = 8 \left( \frac{4^4}{4} - 0 \right) = 8 \cdot 64 = 512 \] \[ \int_{0}^{4} 16x^2 \, dx = 16 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{4} = 16 \left( \frac{4^3}{3} - 0 \right) = 16 \cdot \frac{64}{3} = \frac{1024}{3} \] Vậy: \[ V = \pi \left( \frac{1024}{5} - 512 + \frac{1024}{3} \right) \] \[ = \pi \left( \frac{1024}{5} - \frac{2560}{5} + \frac{1024}{3} \right) \] \[ = \pi \left( \frac{1024 - 2560}{5} + \frac{1024}{3} \right) \] \[ = \pi \left( \frac{-1536}{5} + \frac{1024}{3} \right) \] \[ = \pi \left( \frac{-4608 + 5120}{15} \right) \] \[ = \pi \left( \frac{512}{15} \right) \] \[ = \frac{512\pi}{15} \] Vậy thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $\frac{512\pi}{15}$, không phải $20\pi$. Kết luận: - Đáp án đúng là: a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $x = 0$ và $x = 4$. - Đáp án sai là: b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox được tính theo công thức $\int_{0}^{4} |x^2 - 4x| \, dx$. - Đáp án sai là: c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là 32. - Đáp án sai là: d) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $20\pi$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved