Câu 8:
Ta có:
\[
\int^3_2 [f(x) + g(x)] \, dx = \int^3_2 f(x) \, dx + \int^3_2 g(x) \, dx
\]
Theo đề bài, ta biết rằng:
\[
\int^3_2 f(x) \, dx = 3
\]
và
\[
\int^3_2 g(x) \, dx = 1
\]
Do đó:
\[
\int^3_2 [f(x) + g(x)] \, dx = 3 + 1 = 4
\]
Vậy đáp án đúng là:
A. 4
Đáp số: A. 4
Câu 9:
Để tính $\int^3_1 f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân:
\[
\int^3_1 f(x) dx = \int^2_1 f(x) dx + \int^3_2 f(x) dx
\]
Ta đã biết:
\[
\int^2_1 f(x) dx = -3
\]
và
\[
\int^3_2 f(x) dx = 4
\]
Do đó:
\[
\int^3_1 f(x) dx = (-3) + 4 = 1
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. 1
Câu 10:
Để tính tích phân \( I = \int_{a}^{a} (x^2 - 3x + 2) \, dx \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định cận trên và cận dưới của tích phân.
- Cận trên là \( a \).
- Cận dưới cũng là \( a \).
Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân.
- Tích phân của một hàm số từ \( a \) đến \( a \) luôn bằng 0 vì khoảng tích phân là 0.
Do đó:
\[ I = \int_{a}^{a} (x^2 - 3x + 2) \, dx = 0 \]
Vậy đáp án đúng là:
C. \( I = 0 \)
Đáp số: \( I = 0 \).
Câu 11:
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \).
Bước 1: Xác định nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \).
Nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \) là \( F(x) = x + C \), trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm.
Bước 2: Kiểm tra đáp án.
A. \( F(x) = \frac{1}{3} + C \) - Sai vì nguyên hàm của 1 không phải là \(\frac{1}{3}\).
B. \( F(x) = \frac{x^2}{2} + C \) - Sai vì nguyên hàm của 1 không phải là \(\frac{x^2}{2}\).
C. \( F(x) = 2x + C \) - Sai vì nguyên hàm của 1 không phải là \(2x\).
D. \( F(x) = x + C \) - Đúng vì nguyên hàm của 1 là \(x + C\).
Vậy đáp án đúng là D. \( F(x) = x + C \).
Câu 12:
Để tính $\int^2_0(2f(x)+1)dx$, ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân để tách nó thành hai phần dễ dàng hơn.
Ta có:
\[
\int^2_0(2f(x)+1)dx = \int^2_0 2f(x) dx + \int^2_0 1 dx
\]
Bước 1: Tính $\int^2_0 2f(x) dx$
\[
\int^2_0 2f(x) dx = 2 \int^2_0 f(x) dx
\]
Theo đề bài, $\int^2_0 f(x) dx = 3$, nên:
\[
2 \int^2_0 f(x) dx = 2 \times 3 = 6
\]
Bước 2: Tính $\int^2_0 1 dx$
\[
\int^2_0 1 dx = [x]_0^2 = 2 - 0 = 2
\]
Bước 3: Cộng hai kết quả lại
\[
\int^2_0(2f(x)+1)dx = 6 + 2 = 8
\]
Vậy đáp án đúng là D. 8.
Câu 1.
a) Nguyên hàm của hàm số $f(x)=-4x+3$ là $F(x)=-2x^2+3x+C.$
b) $F(x)=-2x^2+3x$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x).$
c) Nguyên hàm $G(x)$ của hàm số $f(x)$ thỏa mãn $G(1)=2$ thì $G(2)=-1.$
d) Tích phân $\int^1_0 f(x) dx = -1.$
Giải:
a) Nguyên hàm của hàm số $f(x)=-4x+3$ là $F(x)=-2x^2+3x+C.$ Đúng vì $\frac{d}{dx}(-2x^2+3x+C) = -4x + 3.$
b) $F(x)=-2x^2+3x$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x).$ Đúng vì $\frac{d}{dx}(-2x^2+3x) = -4x + 3.$
c) Nguyên hàm $G(x)$ của hàm số $f(x)$ thỏa mãn $G(1)=2$ thì $G(2)=-1.$
Ta có $G(x) = -2x^2 + 3x + C.$
Thay $x=1$ vào ta có $G(1) = -2(1)^2 + 3(1) + C = 2.$
Suy ra $-2 + 3 + C = 2 \Rightarrow C = 1.$
Vậy $G(x) = -2x^2 + 3x + 1.$
Thay $x=2$ vào ta có $G(2) = -2(2)^2 + 3(2) + 1 = -8 + 6 + 1 = -1.$
Đúng.
d) Tích phân $\int^1_0 f(x) dx = -1.$
Ta có $\int^1_0 (-4x + 3) dx = \left[-2x^2 + 3x\right]^1_0 = (-2(1)^2 + 3(1)) - (-2(0)^2 + 3(0)) = -2 + 3 = 1.$
Sai.
Đáp án đúng là: a, b, c.
Câu 2.
a) Để tìm hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox, ta giải phương trình $f(x) = 0$:
\[ x^2 - 4x = 0 \]
\[ x(x - 4) = 0 \]
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 0$ hoặc $x = 4$. Do đó, hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $x = 0$ và $x = 4$.
b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox được tính theo công thức:
\[ \int_{0}^{4} |x^2 - 4x| \, dx \]
c) Ta cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox:
\[ \int_{0}^{4} |x^2 - 4x| \, dx \]
Trước tiên, ta xét dấu của biểu thức $x^2 - 4x$ trên đoạn $[0, 4]$:
- Trên đoạn $[0, 4]$, biểu thức $x^2 - 4x$ âm khi $0 < x < 4$ và bằng 0 tại $x = 0$ và $x = 4$.
Do đó, ta có:
\[ |x^2 - 4x| = -(x^2 - 4x) = 4x - x^2 \]
Diện tích hình phẳng là:
\[ \int_{0}^{4} (4x - x^2) \, dx \]
Ta tính tích phân này:
\[ \int_{0}^{4} (4x - x^2) \, dx = \left[ 2x^2 - \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{4} \]
\[ = \left( 2(4)^2 - \frac{(4)^3}{3} \right) - \left( 2(0)^2 - \frac{(0)^3}{3} \right) \]
\[ = \left( 2 \cdot 16 - \frac{64}{3} \right) - 0 \]
\[ = 32 - \frac{64}{3} \]
\[ = \frac{96}{3} - \frac{64}{3} \]
\[ = \frac{32}{3} \]
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $\frac{32}{3}$, không phải 32.
d) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox được tính theo công thức:
\[ V = \pi \int_{0}^{4} (x^2 - 4x)^2 \, dx \]
Ta tính tích phân này:
\[ V = \pi \int_{0}^{4} (x^2 - 4x)^2 \, dx \]
\[ = \pi \int_{0}^{4} (x^4 - 8x^3 + 16x^2) \, dx \]
Ta tính từng phần tích phân:
\[ \int_{0}^{4} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{4} = \frac{4^5}{5} - 0 = \frac{1024}{5} \]
\[ \int_{0}^{4} 8x^3 \, dx = 8 \left[ \frac{x^4}{4} \right]_{0}^{4} = 8 \left( \frac{4^4}{4} - 0 \right) = 8 \cdot 64 = 512 \]
\[ \int_{0}^{4} 16x^2 \, dx = 16 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{4} = 16 \left( \frac{4^3}{3} - 0 \right) = 16 \cdot \frac{64}{3} = \frac{1024}{3} \]
Vậy:
\[ V = \pi \left( \frac{1024}{5} - 512 + \frac{1024}{3} \right) \]
\[ = \pi \left( \frac{1024}{5} - \frac{2560}{5} + \frac{1024}{3} \right) \]
\[ = \pi \left( \frac{1024 - 2560}{5} + \frac{1024}{3} \right) \]
\[ = \pi \left( \frac{-1536}{5} + \frac{1024}{3} \right) \]
\[ = \pi \left( \frac{-4608 + 5120}{15} \right) \]
\[ = \pi \left( \frac{512}{15} \right) \]
\[ = \frac{512\pi}{15} \]
Vậy thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $\frac{512\pi}{15}$, không phải $20\pi$.
Kết luận:
- Đáp án đúng là: a) Hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $x = 0$ và $x = 4$.
- Đáp án sai là: b) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox được tính theo công thức $\int_{0}^{4} |x^2 - 4x| \, dx$.
- Đáp án sai là: c) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là 32.
- Đáp án sai là: d) Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$ và trục Ox là $20\pi$.