Câu 4:
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a, ta có:
Biết rằng khi thì , ta thay vào công thức trên để tìm giá trị của a:
Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm a:
Vậy hệ số tỉ lệ a là .
Đáp án đúng là: A.
Đáp số:
Câu 5:
Giả sử cạnh ban đầu của hình vuông là . Diện tích ban đầu của hình vuông là:
Nếu cạnh của hình vuông tăng gấp 3 lần, cạnh mới sẽ là:
Diện tích mới của hình vuông là:
Ta thấy diện tích mới so với diện tích ban đầu là:
Vậy diện tích của hình vuông tăng gấp 9 lần.
Đáp án đúng là: C. 9 lần.
Câu 6:
Để kiểm tra cặp tỉ số nào lập thành tỉ lệ thức, ta cần so sánh tích của các số ở đầu và cuối với tích của các số ở giữa.
A. và
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này không lập thành tỉ lệ thức.
B. và
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này không lập thành tỉ lệ thức.
C. và
- Chuyển đổi thành phân số:
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này lập thành tỉ lệ thức.
D. và
- Chuyển đổi và thành phân số: và
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này không lập thành tỉ lệ thức.
Vậy cặp tỉ số lập thành tỉ lệ thức là:
C. và .
Câu 7:
Để xác định tỉ lệ thức nào không được lập từ tỉ lệ thức , ta sẽ kiểm tra từng tỉ lệ thức đã cho:
A.
Ta thấy rằng:
- có thể viết lại là .
- cũng có thể viết lại là .
Vậy là đúng.
B.
Ta thấy rằng:
- có thể viết lại là .
- cũng có thể viết lại là .
Vậy là đúng.
C.
Ta thấy rằng:
- không thể viết lại thành vì có thể viết lại là .
Vậy là sai.
D.
Ta thấy rằng:
- có thể viết lại là .
- cũng có thể viết lại là .
Vậy là đúng.
Như vậy, tỉ lệ thức không được lập từ tỉ lệ thức là:
C.
Đáp án: C.
Câu 8:
Để điền số vào ô trống sao cho tỉ lệ thức đúng, ta cần tìm số sao cho:
Ta sẽ sử dụng tính chất của tỉ lệ thức, cụ thể là tích hai vế bằng nhau:
Tính toán bên trái:
Bây giờ, ta có phương trình:
Chia cả hai vế cho 125:
Rút gọn phân số:
Vậy số cần điền vào ô trống là -4.
Đáp án đúng là: B. -4.
Câu 9:
Để kiểm tra cặp tỉ số nào lập thành tỉ lệ thức, ta cần so sánh tích của các số ở đầu và cuối với tích của các số ở giữa.
A. và
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này không lập thành tỉ lệ thức.
B. và
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này không lập thành tỉ lệ thức.
C. và
- Chuyển đổi hỗn số thành phân số: , ,
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này lập thành tỉ lệ thức.
D. 1,2 : 2,4 và 4 : 10
- Chuyển đổi thập phân thành phân số: 1,2 = , 2,4 =
- Tích của các số ở đầu và cuối:
- Tích của các số ở giữa:
- Kết luận: nên cặp tỉ số này không lập thành tỉ lệ thức.
Vậy cặp tỉ số lập thành tỉ lệ thức là:
C. và .
Câu 10:
Để kiểm tra xem khẳng định nào là đúng, ta sẽ áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Cụ thể, nếu thì .
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một:
A.
- Ta có , do đó theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
- Ta cần kiểm tra xem có bằng hay không. Ta thấy rằng:
- Vậy khẳng định A là sai.
B.
- Ta có , do đó theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
- Ta cần kiểm tra xem có bằng hay không. Ta thấy rằng:
- Vậy khẳng định B là sai.
C.
- Ta có , do đó theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
- Ta cần kiểm tra xem có bằng hay không. Ta thấy rằng:
- Vậy khẳng định C là sai.
D.
- Ta có , do đó theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
- Ta cần kiểm tra xem có bằng hay không. Ta thấy rằng:
- Vậy khẳng định D là đúng.
Kết luận: Khẳng định đúng là D.
Câu 11:
Ta có ba số x, y, z tỉ lệ với 3, 5, 4. Điều này có nghĩa là:
- Tỉ số của x và 3 bằng tỉ số của y và 5.
- Tỉ số của y và 5 bằng tỉ số của z và 4.
Do đó, ta có dãy tỉ số:
Vậy đáp án đúng là:
B.
Đáp án: B.
Câu 12:
Ta có tỉ lệ thức .
Để kiểm tra các đáp án, ta sẽ áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, cụ thể là nếu thì và .
A.
B.
C.
D.
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A.
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta thấy rằng không thể suy ra .
B.
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta thấy rằng có thể suy ra .
C.
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta thấy rằng không thể suy ra .
D.
Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, ta thấy rằng có thể suy ra .
Vậy đáp án đúng là B và D.
Đáp số: B và D.