toán gíirii dùm iem

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Nọccc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định đẳng thức nào sai, chúng ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức theo các quy tắc về lũy thừa. A. $\frac{a^\alpha}{a^\beta} = a^{\alpha + \beta}$ Theo quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số: \[ \frac{a^\alpha}{a^\beta} = a^{\alpha - \beta} \] Do đó, đẳng thức này sai vì nó viết là $a^{\alpha + \beta}$ thay vì $a^{\alpha - \beta}$. B. $a^\alpha \cdot a^\beta = a^{\alpha + \beta}$ Theo quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số: \[ a^\alpha \cdot a^\beta = a^{\alpha + \beta} \] Đẳng thức này đúng. C. $\frac{a^\alpha}{b^\beta} = \left(\frac{a}{b}\right)^{\alpha - \beta}$ Theo quy tắc chia lũy thừa khác cơ số: \[ \frac{a^\alpha}{b^\beta} = \left(\frac{a}{b}\right)^\alpha \cdot b^{-\beta} \] Đẳng thức này không đúng vì nó không tuân theo quy tắc chia lũy thừa khác cơ số. D. $a^\alpha \cdot b^\beta = (ab)^\alpha$ Theo quy tắc nhân lũy thừa khác cơ số: \[ a^\alpha \cdot b^\beta = (ab)^\alpha \text{ nếu } \beta = \alpha \] Đẳng thức này không đúng trong trường hợp tổng quát vì $\beta$ không nhất thiết phải bằng $\alpha$. Từ đó, chúng ta thấy rằng đẳng thức A là sai. Đáp án: A. $\frac{a^\alpha}{a^\beta} = a^{\alpha + \beta}$ Câu 2: Để rút gọn biểu thức \( P = x^{\frac{1}{2}} \sqrt[5]{x} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại căn bậc năm dưới dạng lũy thừa: \[ \sqrt[5]{x} = x^{\frac{1}{5}} \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ P = x^{\frac{1}{2}} \cdot x^{\frac{1}{5}} \] Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \[ x^{\frac{1}{2}} \cdot x^{\frac{1}{5}} = x^{\left(\frac{1}{2} + \frac{1}{5}\right)} \] Bước 4: Tính tổng của hai phân số: \[ \frac{1}{2} + \frac{1}{5} = \frac{5}{10} + \frac{2}{10} = \frac{7}{10} \] Bước 5: Kết luận: \[ P = x^{\frac{7}{10}} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( x^{\frac{17}{10}} \) Tuy nhiên, theo các bước trên, đáp án đúng là: C. \( x^{\frac{7}{10}} \) Đáp án: C. \( x^{\frac{7}{10}} \) Câu 3: Để xác định hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$ có đồ thị là đường cong nào trong các đường cong $(C_1), (C_2), (C_3),$ và $(C_4)$, ta cần dựa vào các tính chất của hàm số lôgarit cơ số $\frac{1}{2}$. 1. Tính chất của hàm số lôgarit cơ số $\frac{1}{2}$: - Hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$ là hàm giảm vì cơ số $\frac{1}{2} < 1$. - Đồ thị của hàm số này đi qua điểm $(1, 0)$ vì $\log_{\frac{1}{2}} 1 = 0$. - Khi $x \to 0^+$, $y \to +\infty$. - Khi $x \to +\infty$, $y \to -\infty$. 2. Phân tích các đường cong: - Đường cong $(C_1)$: Đi qua điểm $(1, 0)$, giảm từ trái sang phải, khi $x \to 0^+$ thì $y \to +\infty$, khi $x \to +\infty$ thì $y \to -\infty$. Điều này phù hợp với tính chất của hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$. - Đường cong $(C_2)$: Đi qua điểm $(1, 0)$, tăng từ trái sang phải, khi $x \to 0^+$ thì $y \to -\infty$, khi $x \to +\infty$ thì $y \to +\infty$. Điều này không phù hợp với tính chất của hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$. - Đường cong $(C_3)$: Đi qua điểm $(1, 0)$, tăng từ trái sang phải, khi $x \to 0^+$ thì $y \to -\infty$, khi $x \to +\infty$ thì $y \to +\infty$. Điều này không phù hợp với tính chất của hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$. - Đường cong $(C_4)$: Đi qua điểm $(1, 0)$, giảm từ trái sang phải, khi $x \to 0^+$ thì $y \to -\infty$, khi $x \to +\infty$ thì $y \to +\infty$. Điều này không phù hợp với tính chất của hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$. 3. Kết luận: - Đường cong $(C_1)$ là đường cong duy nhất thỏa mãn tất cả các tính chất của hàm số $y = \log_{\frac{1}{2}} x$. Vậy đáp án đúng là: D. $(C_1)$ Câu 4: Để giải phương trình $3^{x+1} = 3^{100}$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: So sánh hai vế của phương trình. - Ta thấy rằng cả hai vế đều có cơ số là 3, do đó ta có thể so sánh các mũ của chúng. Bước 2: Xác định điều kiện để hai lũy thừa bằng nhau. - Nếu hai lũy thừa có cùng cơ số và bằng nhau thì các mũ của chúng cũng phải bằng nhau. Do đó, ta có: \[ x + 1 = 100 \] Bước 3: Giải phương trình $x + 1 = 100$. - Ta trừ 1 từ cả hai vế của phương trình: \[ x = 100 - 1 \] \[ x = 99 \] Vậy nghiệm của phương trình $3^{x+1} = 3^{100}$ là $x = 99$. Đáp án đúng là: D. 99. Câu 5: Để tính đạo hàm của hàm số \( y = 9^x \), ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm mũ \( a^x \): \[ \left( a^x \right)' = a^x \ln(a) \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( \ln(a) \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( y = 9^x \): \[ y' = (9^x)' = 9^x \ln(9) \] Vậy đáp án đúng là: C. \( y' = 9^x \ln(9) \) Đáp án: C. \( y' = 9^x \ln(9) \) Câu 6: Để tính đạo hàm của hàm số \( y = \frac{6x^2 - 7x + 1}{4x - 2} \), ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số. Công thức đạo hàm của thương hai hàm số \( y = \frac{u}{v} \) là: \[ y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: - \( u = 6x^2 - 7x + 1 \) - \( v = 4x - 2 \) Bước 1: Tính đạo hàm của \( u \) và \( v \): \[ u' = \frac{d}{dx}(6x^2 - 7x + 1) = 12x - 7 \] \[ v' = \frac{d}{dx}(4x - 2) = 4 \] Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(12x - 7)(4x - 2) - (6x^2 - 7x + 1) \cdot 4}{(4x - 2)^2} \] Bước 3: Thực hiện phép nhân và trừ trong tử số: \[ (12x - 7)(4x - 2) = 12x \cdot 4x + 12x \cdot (-2) - 7 \cdot 4x - 7 \cdot (-2) \] \[ = 48x^2 - 24x - 28x + 14 \] \[ = 48x^2 - 52x + 14 \] \[ (6x^2 - 7x + 1) \cdot 4 = 24x^2 - 28x + 4 \] \[ (12x - 7)(4x - 2) - (6x^2 - 7x + 1) \cdot 4 = 48x^2 - 52x + 14 - (24x^2 - 28x + 4) \] \[ = 48x^2 - 52x + 14 - 24x^2 + 28x - 4 \] \[ = 24x^2 - 24x + 10 \] Bước 4: Viết kết quả cuối cùng: \[ y' = \frac{24x^2 - 24x + 10}{(4x - 2)^2} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( y' = \frac{24x^2 - 24x + 10}{(4x - 2)^2} \) Câu 7. Để giải phương trình $4^{4x-15} = 1024$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định cơ sở chung Ta nhận thấy rằng cả hai vế đều có thể viết dưới dạng lũy thừa của cơ số 2: \[ 4 = 2^2 \] \[ 1024 = 2^{10} \] Bước 2: Viết lại phương trình với cùng cơ số \[ 4^{4x-15} = (2^2)^{4x-15} = 2^{2(4x-15)} \] \[ 1024 = 2^{10} \] Bước 3: So sánh các mũ lũy thừa Do cơ số giống nhau, ta so sánh các mũ lũy thừa: \[ 2(4x - 15) = 10 \] Bước 4: Giải phương trình \[ 2(4x - 15) = 10 \] \[ 4x - 15 = 5 \] \[ 4x = 20 \] \[ x = 5 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 5 \). Đáp án đúng là: C. 5
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved