Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
a) Xác suất của biến cố $A_1$ là:
$P(A_1)=\frac{3}{3+2+5}=\frac{3}{10}$
Xác suất của biến cố $A_2$ là:
$P(A_2)=\frac{2}{2+3+2}=\frac{2}{7}$
Xác suất của biến cố $A_1\cap A_2$ là:
$P(A_1\cap A_2)=\frac{3}{10}\times \frac{2}{7}=\frac{3}{35}$
Xác suất của biến cố $A_1\cup A_2$ là:
$P(A_1\cup A_2)=P(A_1)+P(A_2)-P(A_1\cap A_2)$
$=\frac{3}{10}+\frac{2}{7}-\frac{3}{35}=\frac{5}{14}$
b) Xác suất của biến cố $\overline{A_1}\cap A_2$ là:
$P(\overline{A_1}\cap A_2)=P(\overline{A_1})\times P(A_2)$
$=(1-P(A_1))\times P(A_2)=(1-\frac{3}{10})\times \frac{2}{7}=\frac{1}{5}$
Xác suất của biến cố $\overline{A_1}\overset t\cup\overline{A_2}$ là:
$P(\overline{A_1}\overset t\cup\overline{A_2})=1-P(A_1\cap A_2)=1-\frac{3}{35}=\frac{32}{35}$
Câu 2.
Điều kiện xác định: \(0 < a \neq 1\).
Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức \(P\).
Xét phân thức đầu tiên:
\[ \frac{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{7}{3}}}{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{4}{3}}} \]
Ta có thể viết lại:
\[ a^{\frac{7}{3}} = a^{\frac{1}{3}} \cdot a^2 \]
\[ a^{\frac{4}{3}} = a^{\frac{1}{3}} \cdot a \]
Do đó:
\[ \frac{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{7}{3}}}{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{4}{3}}} = \frac{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{1}{3}} \cdot a^2}{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{1}{3}} \cdot a} = \frac{a^{\frac{1}{3}}(1 - a^2)}{a^{\frac{1}{3}}(1 - a)} = \frac{1 - a^2}{1 - a} \]
Bước 2: Rút gọn phân thức thứ hai:
\[ \frac{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{5}{3}}}{a^{\frac{2}{3}} + a^{\frac{1}{3}}} \]
Ta có thể viết lại:
\[ a^{\frac{5}{3}} = a^{\frac{1}{3}} \cdot a \]
\[ a^{\frac{2}{3}} = a^{\frac{1}{3}} \cdot a^{\frac{1}{3}} \]
Do đó:
\[ \frac{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{5}{3}}}{a^{\frac{2}{3}} + a^{\frac{1}{3}}} = \frac{a^{\frac{1}{3}} - a^{\frac{1}{3}} \cdot a}{a^{\frac{1}{3}} \cdot a^{\frac{1}{3}} + a^{\frac{1}{3}}} = \frac{a^{\frac{1}{3}}(1 - a)}{a^{\frac{1}{3}}(a^{\frac{1}{3}} + 1)} = \frac{1 - a}{a^{\frac{1}{3}} + 1} \]
Bước 3: Kết hợp các kết quả đã rút gọn:
\[ P = \frac{1 - a^2}{1 - a} - \frac{1 - a}{a^{\frac{1}{3}} + 1} \]
Bước 4: Rút gọn biểu thức \( \frac{1 - a^2}{1 - a} \):
\[ \frac{1 - a^2}{1 - a} = \frac{(1 - a)(1 + a)}{1 - a} = 1 + a \]
Bước 5: Kết hợp các kết quả cuối cùng:
\[ P = (1 + a) - \frac{1 - a}{a^{\frac{1}{3}} + 1} \]
Vậy biểu thức \(P\) đã được rút gọn thành:
\[ P = 1 + a - \frac{1 - a}{a^{\frac{1}{3}} + 1} \]
Câu 3.
Để hàm số $y = \log(x^2 - 2mx + 4)$ xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$, ta cần điều kiện là biểu thức trong dấu logarit phải dương với mọi $x \in \mathbb{R}$.
Do đó, ta cần:
\[ x^2 - 2mx + 4 > 0 \quad \text{với mọi } x \in \mathbb{R}. \]
Để một tam thức bậc hai $ax^2 + bx + c$ luôn dương với mọi $x \in \mathbb{R}$, điều kiện cần và đủ là:
\[ a > 0 \quad \text{và} \quad \Delta < 0, \]
trong đó $\Delta = b^2 - 4ac$ là biệt thức của tam thức.
Trong trường hợp này, ta có:
\[ a = 1, \quad b = -2m, \quad c = 4. \]
Biệt thức của tam thức là:
\[ \Delta = (-2m)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 4m^2 - 16. \]
Để tam thức $x^2 - 2mx + 4$ luôn dương với mọi $x \in \mathbb{R}$, ta cần:
\[ 1 > 0 \quad \text{(điều này luôn đúng)} \]
\[ 4m^2 - 16 < 0. \]
Giải bất phương trình $4m^2 - 16 < 0$:
\[ 4(m^2 - 4) < 0 \]
\[ m^2 - 4 < 0 \]
\[ (m - 2)(m + 2) < 0. \]
Bất phương trình $(m - 2)(m + 2) < 0$ đúng khi $m$ nằm giữa hai nghiệm của phương trình $(m - 2)(m + 2) = 0$, tức là:
\[ -2 < m < 2. \]
Vậy, để hàm số $y = \log(x^2 - 2mx + 4)$ xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$, điều kiện cần và đủ là:
\[ m \in (-2, 2). \]
Đáp số: $m \in (-2, 2)$.
Câu 4.
a) Ta có $SO\perp (ABCD)$ nên $SO\perp AC$.
Mặt khác, $ABCD$ là hình thoi tâm $O$ nên $AC\perp BD$.
Do đó $AC\perp (SBD)$.
b) Gọi $H$ là trung điểm của $SD$, ta có $OH//SA$.
Ta có $AC\perp (SBD)$ nên $AC\perp BH$.
Mặt khác, $H$ là trung điểm của $SD$ nên $BH\perp SD$.
Do đó $\widehat{BHA}$ là góc giữa hai mặt phẳng $(ASD)$ và $(CSD)$.
Ta có $OH=\frac{1}{2}SA=\frac{a\sqrt{3}}{3},~AH=\frac{a\sqrt{5}}{3}$.
Vậy $\tan \widehat{BHA}=\frac{OH}{AH}=\frac{\sqrt{15}}{5}$.
Suy ra $\widehat{BHA}\approx 23^017'$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.