Djdjfnfnfnfndnd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hải Nguyễn Thanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm giá trị của \(a + b - c\), chúng ta cần biết rằng \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\). Điều này có nghĩa là đạo hàm của \(F(x)\) sẽ bằng \(f(x)\). Bước 1: Tính đạo hàm của \(F(x)\). \[ F(x) = \frac{2x^2 - 3x + 6}{x} = 2x - 3 + \frac{6}{x} \] Tính đạo hàm của \(F(x)\): \[ F'(x) = \frac{d}{dx}\left(2x - 3 + \frac{6}{x}\right) = 2 - \frac{6}{x^2} \] Bước 2: So sánh đạo hàm của \(F(x)\) với \(f(x)\). Ta có: \[ f(x) = \frac{ax^2 + bx + c}{x^2} = a + \frac{b}{x} + \frac{c}{x^2} \] So sánh với \(F'(x) = 2 - \frac{6}{x^2}\), ta nhận thấy: \[ a = 2 \] \[ b = 0 \] \[ c = -6 \] Bước 3: Tính giá trị của \(a + b - c\). \[ a + b - c = 2 + 0 - (-6) = 2 + 6 = 8 \] Vậy giá trị của \(a + b - c\) là 8. Đáp số: \(a + b - c = 8\). Câu 2: Để tính thể tích của chậu cây được tạo ra bằng cách quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt{x} + 2$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$ và $x = 4$ quanh trục hoành, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân. Bước 1: Xác định hàm số và khoảng tích phân Hàm số: $y = \sqrt{x} + 2$ Khoảng tích phân: từ $x = 0$ đến $x = 4$ Bước 2: Tính thể tích bằng phương pháp tích phân Thể tích $V$ của vật thể được tạo ra bằng cách quay một hình phẳng quanh trục hoành có công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, $f(x) = \sqrt{x} + 2$, $a = 0$, và $b = 4$. Do đó: \[ V = \pi \int_{0}^{4} (\sqrt{x} + 2)^2 \, dx \] Bước 3: Tính tích phân \[ (\sqrt{x} + 2)^2 = x + 4\sqrt{x} + 4 \] Do đó: \[ V = \pi \int_{0}^{4} (x + 4\sqrt{x} + 4) \, dx \] Chúng ta sẽ tính từng phần của tích phân này: \[ \int_{0}^{4} x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{4} = \frac{4^2}{2} - \frac{0^2}{2} = 8 \] \[ \int_{0}^{4} 4\sqrt{x} \, dx = 4 \int_{0}^{4} x^{1/2} \, dx = 4 \left[ \frac{2}{3} x^{3/2} \right]_{0}^{4} = 4 \left( \frac{2}{3} \cdot 4^{3/2} - \frac{2}{3} \cdot 0^{3/2} \right) = 4 \left( \frac{2}{3} \cdot 8 \right) = \frac{64}{3} \] \[ \int_{0}^{4} 4 \, dx = 4 \left[ x \right]_{0}^{4} = 4 \cdot (4 - 0) = 16 \] Bước 4: Cộng các kết quả lại \[ V = \pi \left( 8 + \frac{64}{3} + 16 \right) = \pi \left( 8 + 16 + \frac{64}{3} \right) = \pi \left( 24 + \frac{64}{3} \right) = \pi \left( \frac{72}{3} + \frac{64}{3} \right) = \pi \left( \frac{136}{3} \right) = \frac{136\pi}{3} \] Bước 5: Làm tròn kết quả \[ V \approx \frac{136 \times 3.14159}{3} \approx \frac{426.368}{3} \approx 142.123 \] Vậy thể tích của chậu cây là khoảng 142 đềximet khối (đơn vị làm tròn đến hàng đơn vị). Đáp số: 142 đềximet khối. Câu 3: Để tìm chênh lệch lợi nhuận khi bán 100 tấn sản phẩm so với khi bán 50 tấn sản phẩm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính lợi nhuận khi bán 100 tấn sản phẩm: \[ P(100) = 18 - 0,04 \times 100 = 18 - 4 = 14 \text{ (triệu đồng)} \] 2. Tính lợi nhuận khi bán 50 tấn sản phẩm: \[ P(50) = 18 - 0,04 \times 50 = 18 - 2 = 16 \text{ (triệu đồng)} \] 3. Tìm chênh lệch lợi nhuận giữa hai trường hợp: \[ \Delta P = P(100) - P(50) = 14 - 16 = -2 \text{ (triệu đồng)} \] Vậy chênh lệch lợi nhuận khi bán 100 tấn sản phẩm so với khi bán 50 tấn sản phẩm là -2 triệu đồng. Đáp số: -2 triệu đồng. Câu 4: Để tìm giá trị của \(a - m\) trong phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (BCD) và đi qua điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow{AB} = 3\overrightarrow{AM}\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm M: Ta có \(\overrightarrow{AB} = B - A = (1-0, 1-1, 2+1) = (1, 0, 3)\). Vì \(\overrightarrow{AB} = 3\overrightarrow{AM}\), ta có: \[ \overrightarrow{AM} = \left(\frac{1}{3}, 0, 1\right) \] Tọa độ của điểm M là: \[ M = A + \overrightarrow{AM} = (0, 1, -1) + \left(\frac{1}{3}, 0, 1\right) = \left(\frac{1}{3}, 1, 0\right) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (BCD): Vectơ \(\overrightarrow{BC} = C - B = (1-1, -1-1, 0-2) = (0, -2, -2)\). Vectơ \(\overrightarrow{BD} = D - B = (0-1, 0-1, 1-2) = (-1, -1, -1)\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (BCD) là: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{BC} \times \overrightarrow{BD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 0 & -2 & -2 \\ -1 & -1 & -1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(2 - 2) - \mathbf{j}(0 - 2) + \mathbf{k}(0 - 2) = (0, 2, -2) \] 3. Phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (BCD) nên có cùng vectơ pháp tuyến \((0, 2, -2)\). Do đó, phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) có dạng: \[ 0x + 2y - 2z + d = 0 \quad \text{hoặc} \quad y - z + d = 0 \] Vì mặt phẳng (Q) đi qua điểm \(M\left(\frac{1}{3}, 1, 0\right)\), thay tọa độ của M vào phương trình: \[ 1 - 0 + d = 0 \implies d = -1 \] Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) là: \[ y - z - 1 = 0 \] 4. So sánh với phương trình đã cho: Phương trình tổng quát của mặt phẳng (Q) là \(ax + y - z + m = 0\). So sánh với \(y - z - 1 = 0\), ta có: \[ a = 0, \quad m = -1 \] Do đó, giá trị của \(a - m\) là: \[ a - m = 0 - (-1) = 1 \] Đáp số: \(a - m = 1\). Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của các đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \): - Đường thẳng \( d_1 \) có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u_1} = (1, 2, 1) \). - Đường thẳng \( d_2 \) có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u_2} = (1, 2, 2) \). 2. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \( \Delta \): - Đường thẳng \( \Delta \) đi qua điểm \( A(1, 0, 2) \) và cắt \( d_1 \). Gọi giao điểm của \( \Delta \) và \( d_1 \) là \( B(x_1, y_1, z_1) \). - Đường thẳng \( \Delta \) vuông góc với \( d_2 \), do đó \( \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{u_2} = 0 \). 3. Tìm tọa độ của điểm \( B \): - Điểm \( B \) thuộc \( d_1 \), nên có dạng \( B(1 + t, -1 + 2t, t) \) với \( t \) là tham số. - Vectơ \( \overrightarrow{AB} = (1 + t - 1, -1 + 2t - 0, t - 2) = (t, -1 + 2t, t - 2) \). 4. Áp dụng điều kiện vuông góc: - \( \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{u_2} = 0 \): \[ (t, -1 + 2t, t - 2) \cdot (1, 2, 2) = 0 \] \[ t + 2(-1 + 2t) + 2(t - 2) = 0 \] \[ t - 2 + 4t + 2t - 4 = 0 \] \[ 7t - 6 = 0 \] \[ t = \frac{6}{7} \] 5. Tìm tọa độ của điểm \( B \): - Thay \( t = \frac{6}{7} \) vào tọa độ của \( B \): \[ B\left(1 + \frac{6}{7}, -1 + 2 \cdot \frac{6}{7}, \frac{6}{7}\right) = B\left(\frac{13}{7}, \frac{5}{7}, \frac{6}{7}\right) \] 6. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \( \Delta \): - Vectơ \( \overrightarrow{AB} = \left(\frac{13}{7} - 1, \frac{5}{7} - 0, \frac{6}{7} - 2\right) = \left(\frac{6}{7}, \frac{5}{7}, -\frac{8}{7}\right) \). 7. Chọn \( a, b, c \) sao cho \( \frac{a}{b} \) là phân số tối giản: - Nhân cả ba thành phần của vectơ \( \overrightarrow{AB} \) với 7 để loại bỏ mẫu số: \[ \overrightarrow{u} = (6, 5, -8) \] - Vậy \( a = 6 \), \( b = 5 \), \( c = -8 \). 8. Tính giá trị \( a + 2b - c \): \[ a + 2b - c = 6 + 2 \cdot 5 - (-8) = 6 + 10 + 8 = 24 \] Vậy giá trị của \( a + 2b - c \) là \( 24 \). Câu 6: Để tìm phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình \(x - y + z - 4 = 0\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\vec{n}_P = (1, -1, 1)\). 2. Tìm vectơ AB: Điểm A(1, 2, 0) và điểm B(3, 4, -2). Vectơ AB là: \[ \vec{AB} = (3 - 1, 4 - 2, -2 - 0) = (2, 2, -2) \] 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P). Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) sẽ vuông góc với cả \(\vec{n}_P\) và \(\vec{AB}\). Ta tính tích có hướng của hai vectơ này: \[ \vec{n}_Q = \vec{n}_P \times \vec{AB} \] \[ \vec{n}_Q = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & -1 & 1 \\ 2 & 2 & -2 \end{vmatrix} = \vec{i}((-1)(-2) - (1)(2)) - \vec{j}((1)(-2) - (1)(2)) + \vec{k}((1)(2) - (-1)(2)) \] \[ = \vec{i}(2 - 2) - \vec{j}(-2 - 2) + \vec{k}(2 + 2) \] \[ = \vec{i}(0) - \vec{j}(-4) + \vec{k}(4) \] \[ = (0, 4, 4) \] Vậy vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là \(\vec{n}_Q = (0, 4, 4)\). 4. Viết phương trình mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A(1, 2, 0) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_Q = (0, 4, 4)\). Phương trình mặt phẳng (Q) có dạng: \[ 0(x - 1) + 4(y - 2) + 4(z - 0) = 0 \] \[ 4y - 8 + 4z = 0 \] \[ 4y + 4z - 8 = 0 \] Chia cả phương trình cho 4 để đơn giản hóa: \[ y + z - 2 = 0 \] So sánh với phương trình ban đầu \(ax + by + cz + 2 = 0\), ta thấy \(a = 0\), \(b = 1\), \(c = 1\). 5. Tính giá trị của \(T = a + b + c\): \[ T = 0 + 1 + 1 = 2 \] Vậy giá trị của \(T\) là \(\boxed{2}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved