Hỳnihghyihbb

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Thị Thúy Nga
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Ta có $F'(x) = f(x) = 4x^3 + 1$. Do đó, $F(x)$ có dạng $F(x) = x^4 + x + C$, trong đó $C$ là hằng số. Vì $F(0) = 1$, ta thay vào để tìm $C$: \[ F(0) = 0^4 + 0 + C = 1 \Rightarrow C = 1 \] Vậy $F(x) = x^4 + x + 1$. Giá trị của $F(1)$ là: \[ F(1) = 1^4 + 1 + 1 = 1 + 1 + 1 = 3 \] b) Ta biết rằng $\int^3_1f(x)dx=2$. Ta cần tính $\int^2_1[f(x)+2x]dx$. Áp dụng tính chất tích phân, ta có: \[ \int^2_1[f(x)+2x]dx = \int^2_1f(x)dx + \int^2_12xdx \] Ta chia tích phân $\int^3_1f(x)dx$ thành hai phần: \[ \int^3_1f(x)dx = \int^2_1f(x)dx + \int^3_2f(x)dx \] Vì $\int^3_1f(x)dx = 2$, ta có: \[ 2 = \int^2_1f(x)dx + \int^3_2f(x)dx \] Từ đây, ta suy ra: \[ \int^2_1f(x)dx = 2 - \int^3_2f(x)dx \] Tiếp theo, ta tính $\int^2_12xdx$: \[ \int^2_12xdx = 2\int^2_1xdx = 2\left[\frac{x^2}{2}\right]^2_1 = 2\left(\frac{2^2}{2} - \frac{1^2}{2}\right) = 2\left(2 - \frac{1}{2}\right) = 2 \times \frac{3}{2} = 3 \] Vậy: \[ \int^2_1[f(x)+2x]dx = \int^2_1f(x)dx + 3 = (2 - \int^3_2f(x)dx) + 3 \] Do đó: \[ \int^2_1[f(x)+2x]dx = 2 - \int^3_2f(x)dx + 3 = 5 - \int^3_2f(x)dx \] Đáp số: a) $F(1) = 3$ b) $\int^2_1[f(x)+2x]dx = 5 - \int^3_2f(x)dx$ Câu 2: a) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=x^2-3x+2$, $y=x-1$, $x=0$, $x=3$: Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường trên, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giao điểm của các đường: - Giao điểm của $y=x^2-3x+2$ và $y=x-1$: \[ x^2 - 3x + 2 = x - 1 \] \[ x^2 - 4x + 3 = 0 \] \[ (x-1)(x-3) = 0 \] Vậy giao điểm là $x=1$ và $x=3$. 2. Tính diện tích bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hai hàm số từ $x=0$ đến $x=3$: \[ A = \int_{0}^{3} [(x-1) - (x^2 - 3x + 2)] \, dx \] \[ A = \int_{0}^{3} (x - 1 - x^2 + 3x - 2) \, dx \] \[ A = \int_{0}^{3} (-x^2 + 4x - 3) \, dx \] 3. Tính tích phân: \[ A = \left[ -\frac{x^3}{3} + 2x^2 - 3x \right]_{0}^{3} \] \[ A = \left( -\frac{3^3}{3} + 2 \cdot 3^2 - 3 \cdot 3 \right) - \left( -\frac{0^3}{3} + 2 \cdot 0^2 - 3 \cdot 0 \right) \] \[ A = \left( -9 + 18 - 9 \right) - 0 \] \[ A = 0 \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=x^2-3x+2$, $y=x-1$, $x=0$, $x=3$ là 0. b) Thể tích của vật thể tạo nên khi quay quanh trục Ox hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị $(P): y=2x-x^2$, trục Ox và hai đường thẳng $x=0$, $x=2$: 1. Xác định giao điểm của đồ thị $(P)$ với trục Ox: \[ 2x - x^2 = 0 \] \[ x(2 - x) = 0 \] Vậy giao điểm là $x=0$ và $x=2$. 2. Tính thể tích bằng cách lấy tích phân của bình phương hàm số từ $x=0$ đến $x=2$: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (2x - x^2)^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{0}^{2} (4x^2 - 4x^3 + x^4) \, dx \] 3. Tính tích phân: \[ V = \pi \left[ \frac{4x^3}{3} - x^4 + \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{2} \] \[ V = \pi \left( \frac{4 \cdot 2^3}{3} - 2^4 + \frac{2^5}{5} \right) - \pi \left( \frac{4 \cdot 0^3}{3} - 0^4 + \frac{0^5}{5} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{32}{3} - 16 + \frac{32}{5} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{160}{15} - \frac{240}{15} + \frac{96}{15} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{160 - 240 + 96}{15} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{16}{15} \right) \] \[ V = \frac{16\pi}{15} \] Vậy thể tích của vật thể tạo nên khi quay quanh trục Ox hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị $(P): y=2x-x^2$, trục Ox và hai đường thẳng $x=0$, $x=2$ là $\frac{16\pi}{15}$. Câu 3: Để viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa điểm A và B và vuông góc với mặt phẳng (P), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình \(x + y + z + 1 = 0\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\vec{n}_P = (1, 1, 1)\). 2. Tìm vectơ AB: Điểm A có tọa độ (1, -1, 2) và điểm B có tọa độ (2, 1, 1). Vectơ AB là: \[ \vec{AB} = (2 - 1, 1 - (-1), 1 - 2) = (1, 2, -1) \] 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) chứa A và B và vuông góc với mặt phẳng (P). Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) sẽ vuông góc với cả \(\vec{n}_P\) và \(\vec{AB}\). Ta tính tích có hướng của hai vectơ này để tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q): \[ \vec{n}_Q = \vec{n}_P \times \vec{AB} \] Tính tích có hướng: \[ \vec{n}_Q = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 1 & 1 \\ 1 & 2 & -1 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot (-1) - 1 \cdot 2) - \vec{j}(1 \cdot (-1) - 1 \cdot 1) + \vec{k}(1 \cdot 2 - 1 \cdot 1) \] \[ \vec{n}_Q = \vec{i}(-1 - 2) - \vec{j}(-1 - 1) + \vec{k}(2 - 1) = -3\vec{i} + 2\vec{j} + \vec{k} \] Vậy \(\vec{n}_Q = (-3, 2, 1)\). 4. Viết phương trình mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) đi qua điểm A(1, -1, 2) và có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}_Q = (-3, 2, 1)\). Phương trình mặt phẳng (Q) có dạng: \[ -3(x - 1) + 2(y + 1) + 1(z - 2) = 0 \] Rút gọn phương trình: \[ -3x + 3 + 2y + 2 + z - 2 = 0 \] \[ -3x + 2y + z + 3 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (Q) là: \[ -3x + 2y + z + 3 = 0 \] Câu 4: Để tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (OBED), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các điểm: - Điểm O có tọa độ (0, 0, 0). - Điểm A có tọa độ (100, 0, 0). - Điểm D có tọa độ (0, 60, 0). - Điểm B có tọa độ (10, 10, 8). - Điểm G nằm trên đường thẳng OA và có cùng chiều cao với điểm B, do đó tọa độ của G là (100, 10, 8). 2. Tìm phương trình mặt phẳng (OBED): - Vector OB = (10, 10, 8). - Vector OD = (0, 60, 0). - Vector OB x OD = $\begin{vmatrix} i & j & k \\ 10 & 10 & 8 \\ 0 & 60 & 0 \end{vmatrix}$ = (-480, 0, 600). - Phương trình mặt phẳng (OBED) có dạng: -480x + 600z = 0. 3. Tính khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (OBED): - Thay tọa độ của G vào phương trình mặt phẳng: -480(100) + 600(8) = -48000 + 4800 = -43200. - Khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (OBED) là: $\frac{|-43200|}{\sqrt{(-480)^2 + 600^2}} = \frac{43200}{\sqrt{230400 + 360000}} = \frac{43200}{\sqrt{590400}} = \frac{43200}{768} \approx 56.25$. Vậy khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng (OBED) là khoảng 56.3 mét (làm tròn đến hàng phần chục).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hirosimaakari

19/03/2025

Câu 3:


Ta có:  $A(1;-1;2);B(2;1;1)$ 

nên $\vec{AB} = (1;2;-1)$.

 

Mặt phẳng $(P)$ có vectơ pháp tuyến là $\vec{n_P} = (1;1;1)$.

 

Vì $(Q)$ chứa $A, B$ nên $\vec{AB}$ là một vectơ chỉ phương của $(Q)$.


Vì $(Q)$ vuông góc với $(P)$ nên $\vec{n_P}$ cũng là một vectơ chỉ phương của $(Q)$.
 Suy ra $\vec{n}_Q = \vec{n}_P \times \vec{AB}$

Vectơ pháp tuyến của $(Q)$ là:


$\vec{n_Q} = [\vec{AB}, \vec{n_P}] = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 1 & 2 & -1 \\ 1 & 1 & 1 \end{vmatrix} = (3; -2; -1)$

 

Phương trình mặt phẳng $(Q)$ đi qua $A(1;-1;2)$ và có vectơ pháp tuyến $\vec{n_Q} = (3; -2; -1)$ là:


$3(x-1) - 2(y+1) - 1(z-2) = 0$
$\Leftrightarrow 3x - 3 - 2y - 2 - z + 2 = 0$
$\Leftrightarrow 3x - 2y - z - 3 = 0$

 

Vậy phương trình mặt phẳng $(Q)$ là: $3x - 2y - z - 3 = 0$.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved