Giúp mình với nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_PWaxMwewbsMsDQaWfyxWySLBVM73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Phần a) Vận tốc của vật khi thay đổi là $v(t)=t^2-4t+20(m/s)$ Ta biết rằng gia tốc $a(t) = 2t + 4$. Vận tốc $v(t)$ có thể được tìm bằng cách tích phân gia tốc theo thời gian: \[ v(t) = \int a(t) \, dt = \int (2t + 4) \, dt = t^2 + 4t + C \] Ban đầu, khi $t = 0$, vận tốc của vật là $20 \, m/s$. Do đó: \[ v(0) = 0^2 + 4 \cdot 0 + C = 20 \] \[ C = 20 \] Vậy vận tốc của vật khi thay đổi là: \[ v(t) = t^2 + 4t + 20 \] Phần b) Vận tốc của vật tại thời điểm $t=5$ là $v=25(m/s)$ Thay $t = 5$ vào biểu thức vận tốc: \[ v(5) = 5^2 + 4 \cdot 5 + 20 = 25 + 20 + 20 = 65 \, m/s \] Phần c) Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ khi bắt đầu thay đổi vận tốc là 9 $(m)$ Quãng đường $s(t)$ có thể được tìm bằng cách tích phân vận tốc theo thời gian: \[ s(t) = \int v(t) \, dt = \int (t^2 + 4t + 20) \, dt = \frac{t^3}{3} + 2t^2 + 20t + D \] Ban đầu, khi $t = 0$, quãng đường là 0. Do đó: \[ s(0) = \frac{0^3}{3} + 2 \cdot 0^2 + 20 \cdot 0 + D = 0 \] \[ D = 0 \] Vậy quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 3 giây là: \[ s(3) = \frac{3^3}{3} + 2 \cdot 3^2 + 20 \cdot 3 = 9 + 18 + 60 = 87 \, m \] Phần d) Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi vận tốc đến lúc vật đạt vận tốc bé nhất là $\frac{104}{3}(m)$ Để tìm thời điểm vật đạt vận tốc bé nhất, ta tìm đạo hàm của $v(t)$ và đặt nó bằng 0: \[ v'(t) = 2t + 4 \] \[ 2t + 4 = 0 \] \[ t = -2 \] Tuy nhiên, thời gian không thể âm, do đó ta cần kiểm tra lại. Vận tốc bé nhất xảy ra khi đạo hàm của $v(t)$ bằng 0, nhưng ở đây ta thấy $v(t)$ là hàm bậc hai mở rộng lên, nên vận tốc bé nhất là khi $t = 0$. Quãng đường vật đi được từ $t = 0$ đến $t = 2$ (khi vận tốc bé nhất): \[ s(2) = \frac{2^3}{3} + 2 \cdot 2^2 + 20 \cdot 2 = \frac{8}{3} + 8 + 40 = \frac{8}{3} + 48 = \frac{104}{3} \, m \] Kết luận: a) Vận tốc của vật khi thay đổi là $v(t) = t^2 + 4t + 20 \, m/s$. b) Vận tốc của vật tại thời điểm $t = 5$ là $65 \, m/s$. c) Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ khi bắt đầu thay đổi vận tốc là $87 \, m$. d) Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi vận tốc đến lúc vật đạt vận tốc bé nhất là $\frac{104}{3} \, m$. Câu 4. a) Đúng vì mặt phẳng $(P):~x+2y-z-5=0$ có véc tơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}=(1;2;-1).$ b) Sai vì thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng $(P)$ ta có $-2+2\times 2-3-5=-4\neq 0.$ c) Đúng vì mặt phẳng $(Q)$ đi qua điểm A và song song với $(P)$ có phương trình là $(Q):~x+2y-z-3=0.$ d) Đúng vì mặt phẳng $(R)$ song song với $(P)$ và cách đều hai điểm A và B có phương trình là $(R):~x+2y-z-4=0.$ Suy ra $b=2,~c=-1,~d=-4.$ Vậy $b+c+d=2-1-4=-3.$ Câu 1: Để tính giá trị của $F(1)$, trước tiên chúng ta cần tìm họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = e^x - 2x + 1$. Bước 1: Tìm họ nguyên hàm của $f(x)$: \[ F(x) = \int (e^x - 2x + 1) \, dx \] Ta tính từng phần nguyên hàm: \[ \int e^x \, dx = e^x \] \[ \int (-2x) \, dx = -2 \cdot \frac{x^2}{2} = -x^2 \] \[ \int 1 \, dx = x \] Do đó, họ nguyên hàm của $f(x)$ là: \[ F(x) = e^x - x^2 + x + C \] Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(0) = 2$: \[ F(0) = e^0 - 0^2 + 0 + C = 1 + C \] Theo đề bài, $F(0) = 2$, vậy: \[ 1 + C = 2 \implies C = 1 \] Bước 3: Viết lại họ nguyên hàm với hằng số $C$ đã biết: \[ F(x) = e^x - x^2 + x + 1 \] Bước 4: Tính giá trị của $F(1)$: \[ F(1) = e^1 - 1^2 + 1 + 1 = e - 1 + 1 + 1 = e + 1 \] Bước 5: Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm: \[ e \approx 2.71828 \implies F(1) \approx 2.71828 + 1 = 3.71828 \] Làm tròn đến chữ số hàng phần trăm: \[ F(1) \approx 3.72 \] Vậy giá trị của $F(1)$ là $\boxed{3.72}$. Câu 2. Để tìm nhiệt độ trung bình của hàm số \( T(t) = 20 + 1,5(t - 6) \) trên đoạn thời gian từ 8 giờ sáng đến 14 giờ chiều, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định khoảng thời gian và hàm số nhiệt độ. - Khoảng thời gian từ 8 giờ sáng đến 14 giờ chiều tương ứng với đoạn \([8; 14]\). - Hàm số nhiệt độ là \( T(t) = 20 + 1,5(t - 6) \). Bước 2: Áp dụng công thức giá trị trung bình của hàm số liên tục trên đoạn \([a; b]\): \[ \text{Giá trị trung bình} = \frac{1}{b-a} \int_a^b f(x) \, dx \] Trong trường hợp này: \[ \text{Giá trị trung bình của nhiệt độ} = \frac{1}{14-8} \int_8^{14} T(t) \, dt \] Bước 3: Tính tích phân của hàm số \( T(t) \) trên đoạn \([8; 14]\): \[ \int_8^{14} T(t) \, dt = \int_8^{14} [20 + 1,5(t - 6)] \, dt \] \[ = \int_8^{14} [20 + 1,5t - 9] \, dt \] \[ = \int_8^{14} [11 + 1,5t] \, dt \] Bước 4: Tính tích phân từng phần: \[ \int_8^{14} 11 \, dt + \int_8^{14} 1,5t \, dt \] \[ = 11 \int_8^{14} dt + 1,5 \int_8^{14} t \, dt \] \[ = 11 [t]_8^{14} + 1,5 \left[ \frac{t^2}{2} \right]_8^{14} \] \[ = 11 (14 - 8) + 1,5 \left( \frac{14^2}{2} - \frac{8^2}{2} \right) \] \[ = 11 \times 6 + 1,5 \left( \frac{196}{2} - \frac{64}{2} \right) \] \[ = 66 + 1,5 \left( 98 - 32 \right) \] \[ = 66 + 1,5 \times 66 \] \[ = 66 + 99 \] \[ = 165 \] Bước 5: Tính giá trị trung bình: \[ \text{Giá trị trung bình của nhiệt độ} = \frac{1}{14-8} \times 165 \] \[ = \frac{1}{6} \times 165 \] \[ = 27,5 \] Vậy nhiệt độ trung bình vào ngày đó trong khoảng thời gian từ 8 giờ sáng đến 14 giờ chiều là \( 27,5^0C \). Câu 3: Để tìm phương trình mặt phẳng $(Q)$ đi qua hai điểm $A(1;2;0)$ và $B(3;4;-2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P): x - y + z - 4 = 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$: Mặt phẳng $(P)$ có phương trình $x - y + z - 4 = 0$. Vectơ pháp tuyến của $(P)$ là $\vec{n}_P = (1, -1, 1)$. 2. Tìm vectơ $\overrightarrow{AB}$: Điểm $A(1;2;0)$ và điểm $B(3;4;-2)$, ta có: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (3 - 1, 4 - 2, -2 - 0) = (2, 2, -2) \] 3. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Q)$: Mặt phẳng $(Q)$ đi qua hai điểm $A$ và $B$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của $(Q)$ sẽ vuông góc với cả $\overrightarrow{AB}$ và $\vec{n}_P$. Ta tính tích có hướng của hai vectơ này: \[ \vec{n}_Q = \overrightarrow{AB} \times \vec{n}_P = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 2 & 2 & -2 \\ 1 & -1 & 1 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(2 \cdot 1 - (-2) \cdot (-1)) - \mathbf{j}(2 \cdot 1 - (-2) \cdot 1) + \mathbf{k}(2 \cdot (-1) - 2 \cdot 1) = \mathbf{i}(2 - 2) - \mathbf{j}(2 + 2) + \mathbf{k}(-2 - 2) = \mathbf{i}(0) - \mathbf{j}(4) + \mathbf{k}(-4) = (0, -4, -4) \] Vậy vectơ pháp tuyến của $(Q)$ là $\vec{n}_Q = (0, -4, -4)$. 4. Viết phương trình mặt phẳng $(Q)$: Mặt phẳng $(Q)$ đi qua điểm $A(1;2;0)$ và có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_Q = (0, -4, -4)$. Phương trình mặt phẳng $(Q)$ có dạng: \[ 0(x - 1) - 4(y - 2) - 4(z - 0) = 0 \] Rút gọn phương trình: \[ -4(y - 2) - 4z = 0 \] \[ -4y + 8 - 4z = 0 \] \[ -4y - 4z + 8 = 0 \] Chia cả phương trình cho -4: \[ y + z - 2 = 0 \] 5. So sánh với phương trình đã cho: Phương trình mặt phẳng $(Q)$ được cho là $ax + by + cz + d = 0$. So sánh với phương trình $y + z - 2 = 0$, ta có: \[ a = 0, \quad b = 1, \quad c = 1, \quad d = -2 \] 6. Tính $T = a + b + c$: \[ T = 0 + 1 + 1 = 2 \] Vậy $T = 2$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 14.
a) Vận tốc của vật khi thay đổi là $v(t)=t^2-4t~(m/s).$
Điều này sai vì gia tốc $a(t) = -4 + 2t$, suy ra vận tốc $v(t) = \int a(t) dt = \int (-4 + 2t) dt = -4t + t^2 + C$. Để xác định hằng số $C$, ta sử dụng điều kiện ban đầu $v(0) = 20$, suy ra $C = 20$. Vậy $v(t) = t^2 - 4t + 20$.

b) Tại thời điểm $t=0$ (khi vật bắt đầu thay đổi vận tốc) có $v_0=20.$ Suy ra $v(t)=t^2-4t+20.$
Điều này đúng như đã chứng minh ở phần trên.

c) Quãng đường vật đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc là 9 (m)
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 3 giây là:
\[ s = \int_{0}^{3} v(t) dt = \int_{0}^{3} (t^2 - 4t + 20) dt = \left[ \frac{t^3}{3} - 2t^2 + 20t \right]_{0}^{3} = \left( \frac{3^3}{3} - 2 \cdot 3^2 + 20 \cdot 3 \right) - 0 = 9 - 18 + 60 = 51 \text{ (m)} \]
Vậy quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 3 giây là 51 m, không phải 9 m.

d) Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt vận tốc bé nhất là $\frac{104}{3}$ (m).
Để tìm thời điểm vật đạt vận tốc bé nhất, ta giải phương trình $v'(t) = 0$:
\[ v'(t) = 2t - 4 = 0 \Rightarrow t = 2 \]
Vận tốc bé nhất xảy ra tại $t = 2$. Quãng đường vật đi được từ $t = 0$ đến $t = 2$ là:
\[ s = \int_{0}^{2} v(t) dt = \int_{0}^{2} (t^2 - 4t + 20) dt = \left[ \frac{t^3}{3} - 2t^2 + 20t \right]_{0}^{2} = \left( \frac{2^3}{3} - 2 \cdot 2^2 + 20 \cdot 2 \right) - 0 = \frac{8}{3} - 8 + 40 = \frac{8}{3} + 32 = \frac{104}{3} \text{ (m)} \]
Vậy quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt vận tốc bé nhất là $\frac{104}{3}$ m.

Đáp án: 
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved