Mong mn giúp

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu Linh Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tính giá trị của $F(2)$, trước tiên chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số $f(x) = 2x + 4$. Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. Nguyên hàm của $f(x) = 2x + 4$ là: \[ F(x) = \int (2x + 4) \, dx = x^2 + 4x + C \] Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Tính giá trị của $F(2)$. Thay $x = 2$ vào biểu thức của $F(x)$: \[ F(2) = 2^2 + 4 \cdot 2 + C = 4 + 8 + C = 12 + C \] Vậy giá trị của $F(2)$ là $12 + C$. Đáp số: $F(2) = 12 + C$. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta cần tính tích phân của hàm số $\cos x + x$ và so sánh kết quả với biểu thức đã cho để tìm giá trị của $a$ và $b$. Bước 1: Tính tích phân của $\cos x + x$. \[ \int (\cos x + x) \, dx = \int \cos x \, dx + \int x \, dx \] Bước 2: Tính từng phần tích phân riêng lẻ. \[ \int \cos x \, dx = \sin x + C_1 \] \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_2 \] Bước 3: Kết hợp hai kết quả trên lại. \[ \int (\cos x + x) \, dx = \sin x + \frac{x^2}{2} + C \] Bước 4: So sánh với biểu thức đã cho $a \sin x + bx^2 + C$. \[ \sin x + \frac{x^2}{2} + C = a \sin x + bx^2 + C \] Từ đây, ta thấy rằng: \[ a = 1 \quad \text{và} \quad b = \frac{1}{2} \] Bước 5: Tính tổng $a + b$. \[ a + b = 1 + \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] Vậy, $a + b = \frac{3}{2}$. Đáp số: $\frac{3}{2}$ Câu 3: Để tính diện tích S hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + 1 \), \( x = -1 \), \( x = 2 \) và trục hoành, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: Hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + 1 \), \( x = -1 \), \( x = 2 \) và trục hoành nằm trong khoảng từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \). 2. Tích phân hàm số \( y = x^2 + 1 \) trong khoảng từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \): Diện tích S được tính bằng tích phân của hàm số \( y = x^2 + 1 \) từ \( x = -1 \) đến \( x = 2 \): \[ S = \int_{-1}^{2} (x^2 + 1) \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta tính tích phân từng phần: \[ \int (x^2 + 1) \, dx = \int x^2 \, dx + \int 1 \, dx \] \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} \] \[ \int 1 \, dx = x \] Vậy: \[ \int (x^2 + 1) \, dx = \frac{x^3}{3} + x \] 4. Áp dụng cận trên và cận dưới vào kết quả tích phân: \[ S = \left[ \frac{x^3}{3} + x \right]_{-1}^{2} \] Tính tại \( x = 2 \): \[ \frac{2^3}{3} + 2 = \frac{8}{3} + 2 = \frac{8}{3} + \frac{6}{3} = \frac{14}{3} \] Tính tại \( x = -1 \): \[ \frac{(-1)^3}{3} + (-1) = \frac{-1}{3} - 1 = \frac{-1}{3} - \frac{3}{3} = \frac{-4}{3} \] Kết quả cuối cùng: \[ S = \frac{14}{3} - \left( \frac{-4}{3} \right) = \frac{14}{3} + \frac{4}{3} = \frac{18}{3} = 6 \] Vậy diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = x^2 + 1 \), \( x = -1 \), \( x = 2 \) và trục hoành là \( 6 \). Câu 4: Để tính thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng quanh trục Ox, ta cần biết diện tích của hình phẳng đó và sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay. Giả sử hình phẳng được giới hạn bởi các đường \( y = f(x) \), \( y = g(x) \), \( x = a \), và \( x = b \). Khi quay hình phẳng này quanh trục Ox, thể tích \( V \) của khối tròn xoay được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)^2 - g(x)^2] \, dx \] Trước tiên, ta cần xác định các hàm \( f(x) \) và \( g(x) \), cũng như khoảng \( [a, b] \). Giả sử trong bài toán này, hình phẳng được giới hạn bởi các đường \( y = x^2 \) và \( y = 0 \) từ \( x = 0 \) đến \( x = 1 \). Thể tích \( V \) của khối tròn xoay được tính như sau: \[ V = \pi \int_{0}^{1} [x^2]^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{0}^{1} x^4 \, dx \] Bây giờ, ta thực hiện phép tích phân: \[ \int_{0}^{1} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{0}^{1} \] \[ = \frac{1^5}{5} - \frac{0^5}{5} \] \[ = \frac{1}{5} \] Do đó, thể tích \( V \) là: \[ V = \pi \cdot \frac{1}{5} \] \[ V = \frac{\pi}{5} \] Lấy giá trị của \( \pi \approx 3.14159 \): \[ V \approx \frac{3.14159}{5} \] \[ V \approx 0.628318 \] Làm tròn đến hàng phần mười: \[ V \approx 0.6 \] Vậy thể tích của khối tròn xoay là \( 0.6 \) đơn vị thể tích.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved