Giải giúp tôi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Anh Huyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Đầu tiên, ta chuyển đổi vận tốc ban đầu của ô tô từ km/h sang m/s: \[ 54 \text{ km/h} = 54 \times \frac{1000}{3600} = 15 \text{ m/s} \] a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn là 190 m. Ta biết rằng ô tô bắt đầu tăng tốc sau 1 giây kể từ khi cách điểm nhập làn 215 m. Do đó, quãng đường ban đầu đã đi được là: \[ 15 \text{ m/s} \times 1 \text{ s} = 15 \text{ m} \] Quãng đường còn lại để nhập làn là: \[ 215 \text{ m} - 15 \text{ m} = 200 \text{ m} \] Thời gian để nhập làn là 13 giây, trong đó 1 giây đầu tiên đã đi được 15 m. Thời gian tăng tốc thực tế là: \[ 13 \text{ s} - 1 \text{ s} = 12 \text{ s} \] Biểu thức vận tốc lúc tăng tốc là: \[ v(t) = at + b \] Biết rằng sau 12 giây, ô tô đã đi được 200 m, ta có: \[ \int_0^{12} (at + b) \, dt = 200 \] \[ \left[ \frac{a}{2} t^2 + bt \right]_0^{12} = 200 \] \[ \frac{a}{2} \cdot 12^2 + b \cdot 12 = 200 \] \[ 72a + 12b = 200 \] \[ 6a + b = \frac{200}{12} \] \[ 6a + b = \frac{50}{3} \quad \text{(1)} \] b) Giá trị của b là 15. Ta biết rằng sau 17 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc, ô tô vẫn duy trì tăng tốc. Do đó, ta có: \[ v(17) = a \cdot 17 + b \] Biểu thức vận tốc ban đầu là 15 m/s, do đó: \[ v(0) = b = 15 \] Thay \( b = 15 \) vào phương trình (1): \[ 6a + 15 = \frac{50}{3} \] \[ 6a = \frac{50}{3} - 15 \] \[ 6a = \frac{50}{3} - \frac{45}{3} \] \[ 6a = \frac{5}{3} \] \[ a = \frac{5}{18} \] c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây (0 ≤ t ≤ 17) kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức S(t) = ∫₀¹⁷ v(x) dx. Phương trình này không đúng vì S(t) phải là tích phân từ 0 đến t, không phải từ 0 đến 17: \[ S(t) = \int_0^t (ax + b) \, dx \] \[ S(t) = \left[ \frac{a}{2} x^2 + bx \right]_0^t \] \[ S(t) = \frac{a}{2} t^2 + bt \] d) Sau 17 giây kể từ khi tăng tốc, tốc độ của ô tô vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100 km/h. Tính vận tốc sau 17 giây: \[ v(17) = a \cdot 17 + b \] \[ v(17) = \frac{5}{18} \cdot 17 + 15 \] \[ v(17) = \frac{85}{18} + 15 \] \[ v(17) = \frac{85}{18} + \frac{270}{18} \] \[ v(17) = \frac{355}{18} \approx 19.72 \text{ m/s} \] Chuyển đổi về km/h: \[ 19.72 \text{ m/s} \times \frac{3600}{1000} \approx 70.99 \text{ km/h} \] Vậy, sau 17 giây, tốc độ của ô tô không vượt quá 100 km/h. Kết luận: - a) Đúng - b) Đúng - c) Sai - d) Sai Câu 3: a) Các biến cố A và B là độc lập: - Xác suất của biến cố A là P(A) = 0.4 - Xác suất của biến cố B là P(B) = 0.6 - Xác suất của biến cố A và B cùng xảy ra là P(A ∩ B) = 0.24 Ta kiểm tra tính độc lập của hai biến cố A và B bằng cách so sánh P(A ∩ B) với P(A) P(B): P(A) P(B) = 0.4 0.6 = 0.24 Vì P(A ∩ B) = P(A) P(B), nên các biến cố A và B là độc lập. b) Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án: - Xác suất để công ty thắng thầu dự án 1 và không thắng thầu dự án 2 là P(A ∩ B') = P(A) (1 - P(B)) = 0.4 (1 - 0.6) = 0.4 0.4 = 0.16 - Xác suất để công ty không thắng thầu dự án 1 và thắng thầu dự án 2 là P(A' ∩ B) = (1 - P(A)) P(B) = (1 - 0.4) 0.6 = 0.6 0.6 = 0.36 Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án là: P(A ∩ B') + P(A' ∩ B) = 0.16 + 0.36 = 0.52 c) Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty thắng thầu dự án 1 là 0.6: - Xác suất của biến cố B biết biến cố A đã xảy ra là P(B | A) = 0.6 d) Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty không thắng thầu dự án 1 là 0.4: - Xác suất của biến cố B biết biến cố A không xảy ra là P(B | A') = 0.4 Đáp số: a) Các biến cố A và B là độc lập. b) Xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án là 0.52. c) Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty thắng thầu dự án 1 là 0.6. d) Xác suất để công ty thắng thầu dự án 2 biết công ty không thắng thầu dự án 1 là 0.4. Câu 4: a) Phương trình tham số của đường cáp: \[ \begin{cases} x = 1 + 3t \\ y = 2 - 4t \\ z = 3 + 2t \end{cases} \] b) Sau thời gian \( t = 100 \) giây, tọa độ điểm M mà cabin đến được: \[ \begin{cases} x = 1 + 3 \cdot 100 = 301 \\ y = 2 - 4 \cdot 100 = -398 \\ z = 3 + 2 \cdot 100 = 203 \end{cases} \] Vậy tọa độ điểm M là \( M(301, -398, 203) \). c) Cabin dừng ở điểm B có hoành độ 301, quãng đường từ A đến B dài 500 m: Tọa độ điểm B là \( B(301, y_B, z_B) \). Ta có: \[ 301 = 1 + 3t \implies t = 100 \] Thay \( t = 100 \) vào phương trình tham số: \[ \begin{cases} y_B = 2 - 4 \cdot 100 = -398 \\ z_B = 3 + 2 \cdot 100 = 203 \end{cases} \] Vậy tọa độ điểm B là \( B(301, -398, 203) \). Quãng đường từ A đến B: \[ AB = \sqrt{(301 - 1)^2 + (-398 - 2)^2 + (203 - 3)^2} = \sqrt{300^2 + (-400)^2 + 200^2} = \sqrt{90000 + 160000 + 40000} = \sqrt{290000} = 500 \text{ m} \] d) Đường cáp AB tạo với mặt phẳng Oxy: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng Oxy là góc giữa véc tơ chỉ phương của đường thẳng và trục Oz. Véc tơ chỉ phương của đường cáp là \( \overrightarrow{u} = (3, -4, 2) \). Cosi của góc giữa \( \overrightarrow{u} \) và trục Oz: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{k}}{|\overrightarrow{u}| |\overrightarrow{k}|} = \frac{2}{\sqrt{3^2 + (-4)^2 + 2^2}} = \frac{2}{\sqrt{29}} \] Vậy góc giữa đường cáp và mặt phẳng Oxy là: \[ \theta = \arccos \left( \frac{2}{\sqrt{29}} \right) \] Đáp số: a) Phương trình tham số của đường cáp: \[ \begin{cases} x = 1 + 3t \\ y = 2 - 4t \\ z = 3 + 2t \end{cases} \] b) Tọa độ điểm M sau 100 giây: \( M(301, -398, 203) \) c) Quãng đường từ A đến B: 500 m d) Góc giữa đường cáp và mặt phẳng Oxy: \( \theta = \arccos \left( \frac{2}{\sqrt{29}} \right) \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
49nhu-y

20/03/2025

Phương trình tham số của đường cáp:

Cabin xuất phát từ điểm

A(1,2,3) và chuyển động theo vectơ chỉ phương

$\displaystyle \vec{u} \ =( 3,−4,2) .$

Phương trình tham số của đường cáp là:

$\displaystyle \begin{cases}
x\ =\ 1+3t & \\
y\ =\ 2-4t & \\
z\ =\ 3+2t & 
\end{cases}$

Vậy phát biểu a) là đúng.

b)

Tọa độ điểm M sau 100 giây:

Vận tốc của cabin là 5 m/s, do đó sau 100 giây, cabin đi được quãng đường:

$\displaystyle s=5.100=500\ m$

Để tìm tọa độ điểm M, chúng ta cần tính thời gian t tương ứng với quãng đường 500 m. Vì vectơ chỉ phương $\displaystyle \vec{u}$ \ có độ lớn:

$\displaystyle ||\vec{u} ||\ =\ \sqrt{29}$

Thời gian t để đi được 500 m là:

$\displaystyle t\ =\ \frac{500}{\sqrt{29}}$

Tọa độ điểm M:

$\displaystyle \begin{cases}
x\ =\ 1+\ 3.\frac{500}{\sqrt{29}} & \\
y\ =\ 2-4.\frac{500}{\sqrt{29}} & \\
z\ =\ 3+2.\frac{500}{\sqrt{29}} & 
\end{cases}$

Vậy tọa độ điểm M không phải là (301,−398,203), do đó phát biểu b) là sai.

c) Cabin dừng ở điểm B có hoành độ 301:

Để tìm thời gian t khi cabin có hoành độ 301:

$\displaystyle 1+3t=301\Longrightarrow t=100$

Quãng đường đi được trong 100 giây là 500 m, do đó phát biểu c) là đúng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved