Câu 1.
Để giải phương trình $\log_{25}(x+1)=\frac12$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Đối với phương trình logarit, đối số phải dương:
\[ x + 1 > 0 \]
\[ x > -1 \]
Bước 2: Giải phương trình logarit
- Ta có phương trình $\log_{25}(x+1)=\frac12$. Điều này có nghĩa là:
\[ 25^{\frac12} = x + 1 \]
- Ta biết rằng $25 = 5^2$, do đó:
\[ 25^{\frac12} = (5^2)^{\frac12} = 5 \]
- Vậy phương trình trở thành:
\[ 5 = x + 1 \]
- Giải ra ta được:
\[ x = 5 - 1 \]
\[ x = 4 \]
Bước 3: Kiểm tra điều kiện xác định
- Ta đã có ĐKXĐ là $x > -1$. Thử lại giá trị $x = 4$:
\[ 4 > -1 \]
- Điều kiện này thoả mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 4$.
Đáp số: $x = 4$.
Câu 2.
Để giải phương trình $4^{2x+1} = 64$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số:
$4^{2x+1} = 64$
$4^{2x+1} = 4^3$
Bước 2: So sánh các mũ của hai vế:
$2x + 1 = 3$
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất:
$2x + 1 = 3$
$2x = 3 - 1$
$2x = 2$
$x = \frac{2}{2}$
$x = 1$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1$.
Câu 3.
Điều kiện: \(x - 3 > 0 \Rightarrow x > 3\).
Bất phương trình đã cho tương đương với:
\[
\log_{\frac{1}{2}}(x-3) - \log_{\frac{1}{2}}4 \geq 0
\]
\[
\log_{\frac{1}{2}}(x-3) \geq \log_{\frac{1}{2}}4
\]
Vì cơ số của lôgarit là \(\frac{1}{2}\) (nhỏ hơn 1), nên khi so sánh hai lôgarit, ta có:
\[
x - 3 \leq 4
\]
\[
x \leq 7
\]
Kết hợp điều kiện \(x > 3\) và \(x \leq 7\), ta có:
\[
3 < x \leq 7
\]
Các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn điều kiện trên là: \(x = 4, 5, 6, 7\).
Vậy số nghiệm nguyên của bất phương trình là 4 nghiệm.
Đáp số: 4 nghiệm.
Câu 4.
Để tìm thời gian mà số lượng vi khuẩn E. Coli đạt đến 671 088 640 con, ta sẽ áp dụng công thức đã cho:
\[ S = S_0 \cdot 2^n \]
Trong đó:
- \( S \) là số lượng vi khuẩn cuối cùng.
- \( S_0 \) là số lượng vi khuẩn ban đầu.
- \( n \) là số lần nhân đôi.
Ban đầu, số lượng vi khuẩn là 40 con, tức là \( S_0 = 40 \). Ta cần tìm \( n \) sao cho:
\[ 671 088 640 = 40 \cdot 2^n \]
Chia cả hai vế cho 40 để đơn giản hóa:
\[ \frac{671 088 640}{40} = 2^n \]
\[ 16 777 216 = 2^n \]
Bây giờ, ta cần tìm \( n \) sao cho \( 2^n = 16 777 216 \). Ta nhận thấy rằng:
\[ 16 777 216 = 2^{24} \]
Do đó:
\[ n = 24 \]
Mỗi lần nhân đôi mất 20 phút, vậy tổng thời gian là:
\[ 24 \times 20 = 480 \text{ phút} \]
Vậy sau 480 phút, số lượng vi khuẩn sẽ là 671 088 640 con.
Đáp số: 480 phút.
Câu 1.
Điều kiện xác định: $x > 0$ và $x - 1 > 0$, suy ra $x > 1$.
Phương trình đã cho tương đương với:
\[
\log_2(x(x-1)) = 1
\]
\[
\log_2(x^2 - x) = 1
\]
Đổi về dạng指数形式,我们得到:
\[
x^2 - x = 2^1
\]
\[
x^2 - x = 2
\]
将方程整理为标准形式:
\[
x^2 - x - 2 = 0
\]
这是一个二次方程,我们可以使用求根公式来解它。二次方程 $ax^2 + bx + c = 0$ 的根由公式给出:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
在这里,$a = 1$,$b = -1$,$c = -2$。代入求根公式,我们得到:
\[
x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1}
\]
\[
x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2}
\]
\[
x = \frac{1 \pm \sqrt{9}}{2}
\]
\[
x = \frac{1 \pm 3}{2}
\]
这给出了两个解:
\[
x = \frac{1 + 3}{2} = 2
\]
\[
x = \frac{1 - 3}{2} = -1
\]
根据条件 $x > 1$,只有 $x = 2$ 是有效的解。
因此,原方程只有一个解,即 $x = 2$。
答案:方程有1个解。
Câu 2.
Để giải bất phương trình $(\frac{1}{2})^{-x^2 + 3x} < \frac{1}{4}$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Bất phương trình này không yêu cầu điều kiện xác định riêng biệt vì nó chỉ liên quan đến lũy thừa và số thực.
Bước 2: Chuyển đổi bất phương trình về dạng dễ dàng hơn để giải
- Ta nhận thấy rằng $\frac{1}{4}$ có thể viết lại dưới dạng lũy thừa cơ sở $\frac{1}{2}$:
\[
\frac{1}{4} = (\frac{1}{2})^2
\]
- Do đó, bất phương trình trở thành:
\[
(\frac{1}{2})^{-x^2 + 3x} < (\frac{1}{2})^2
\]
Bước 3: So sánh các lũy thừa cùng cơ sở
- Vì cơ sở là $\frac{1}{2}$ (một số nhỏ hơn 1), nên khi lũy thừa của nó giảm thì giá trị của lũy thừa sẽ tăng. Do đó, ta có:
\[
-x^2 + 3x > 2
\]
Bước 4: Giải bất phương trình bậc hai
- Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
\[
-x^2 + 3x - 2 > 0
\]
- Nhân cả hai vế với -1 để chuyển đổi bất phương trình:
\[
x^2 - 3x + 2 < 0
\]
- Tìm nghiệm của phương trình bậc hai tương ứng:
\[
x^2 - 3x + 2 = 0
\]
Ta giải phương trình này bằng cách phân tích thành nhân tử:
\[
(x - 1)(x - 2) = 0
\]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[
x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 2
\]
Bước 5: Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình
- Ta vẽ sơ đồ số thực và đánh dấu các điểm x = 1 và x = 2 trên số thực. Sau đó, kiểm tra các khoảng giữa các điểm này:
- Khi x < 1, chọn x = 0: $(0 - 1)(0 - 2) = 2 > 0$
- Khi 1 < x < 2, chọn x = 1.5: $(1.5 - 1)(1.5 - 2) = -0.25 < 0$
- Khi x > 2, chọn x = 3: $(3 - 1)(3 - 2) = 2 > 0$
Do đó, bất phương trình $x^2 - 3x + 2 < 0$ đúng trong khoảng:
\[
1 < x < 2
\]
Bước 6: Kết luận tập nghiệm S
- Tập nghiệm của bất phương trình là:
\[
S = (1, 2)
\]
Đáp số: $S = (1, 2)$
Câu 3.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các thông số đã biết:
- Số lượng vi khuẩn ban đầu: \( A = 1000 \)
- Sau 5 giờ, số lượng vi khuẩn là 3000.
2. Áp dụng công thức tăng trưởng \( S = A \cdot e^{rt} \):
- Thay vào các giá trị đã biết: \( 3000 = 1000 \cdot e^{5r} \)
3. Giải phương trình để tìm \( r \):
\[ 3000 = 1000 \cdot e^{5r} \]
\[ 3 = e^{5r} \]
\[ \ln(3) = 5r \]
\[ r = \frac{\ln(3)}{5} \]
4. Tìm thời gian để số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi:
- Số lượng vi khuẩn tăng gấp đôi tức là \( S = 2A = 2000 \)
- Áp dụng công thức tăng trưởng: \( 2000 = 1000 \cdot e^{rt} \)
\[ 2 = e^{rt} \]
\[ \ln(2) = rt \]
\[ t = \frac{\ln(2)}{r} \]
\[ t = \frac{\ln(2)}{\frac{\ln(3)}{5}} \]
\[ t = \frac{5 \cdot \ln(2)}{\ln(3)} \]
5. Tính giá trị của \( t \):
\[ t \approx \frac{5 \cdot 0.6931}{1.0986} \approx 3.15 \text{ giờ} \]
6. Chuyển đổi thời gian từ giờ sang phút:
\[ t \approx 3.15 \times 60 \approx 189 \text{ phút} \]
Vậy sau khoảng 189 phút, số lượng vi khuẩn ban đầu sẽ tăng gấp đôi.