Câu 6.
Để tính giá trị của biểu thức , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi căn bốn của 27 thành dạng lũy thừa:
Bước 2: Biểu diễn 27 dưới dạng lũy thừa cơ số 3:
Do đó,
Bước 3: Áp dụng công thức logarit cơ bản:
Bước 4: Tính giá trị của các logarit:
Bước 5: Thay vào biểu thức ban đầu:
Vậy giá trị của biểu thức là .
Đáp án đúng là: A.
Câu 7.
Để so sánh các giá trị , , , và , ta sẽ xét từng trường hợp của (tức là , , và ).
1. Trường hợp :
- Khi , các lũy thừa của sẽ tăng dần theo mũ. Do đó:
2. Trường hợp :
- Khi , mọi lũy thừa của đều bằng 1:
3. Trường hợp :
- Khi , các lũy thừa của sẽ giảm dần theo mũ. Do đó:
Tóm lại, dựa vào các trường hợp trên, ta có thể kết luận:
- Nếu , thì .
- Nếu , thì tất cả các giá trị đều bằng nhau.
- Nếu , thì .
Do đó, tùy thuộc vào giá trị của , ta có thể sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần tương ứng.
Câu 8.
Biến cố "Cả A và B đều xảy ra" được gọi là biến cố giao của A và B.
Lập luận từng bước:
- Biến cố giao của A và B là biến cố xảy ra khi cả A và B đều xảy ra.
- Biến cố hợp của A và B là biến cố xảy ra khi ít nhất một trong hai biến cố A hoặc B xảy ra.
- Biến cố đối của A là biến cố xảy ra khi A không xảy ra.
- Biến cố đối của B là biến cố xảy ra khi B không xảy ra.
Do đó, đáp án đúng là D. Biến cố giao của A và B.
Câu 9.
Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rằng trong không gian, nếu cho một điểm A và một đường thẳng d, thì có vô số đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d.
Lý do là:
- Một đường thẳng d xác định một mặt phẳng vuông góc với nó.
- Điểm A có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào trên mặt phẳng đó.
- Từ điểm A, ta có thể vẽ vô số đường thẳng vuông góc với đường thẳng d.
Do đó, đáp án đúng là:
B. Vô số.
Đáp số: B. Vô số.
Câu 10.
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào đúng.
A.
Theo quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số, ta có:
Như vậy, khẳng định này sai vì .
B.
Theo quy tắc lũy thừa của lũy thừa, ta có:
Như vậy, khẳng định này đúng vì .
C.
Quy tắc này không tồn tại trong đại số lũy thừa. Do đó, khẳng định này sai.
D.
Theo quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số, ta có:
Như vậy, khẳng định này sai vì .
Kết luận: Khẳng định đúng là B. .
Câu 11.
Hàm số mũ là hàm số có dạng , trong đó và .
Ta xét từng đáp án:
A.
- Đây là hàm số có dạng với . Ta thấy rằng và . Do đó, đây là hàm số mũ.
B.
- Đây là hàm số bậc nhất, không phải là hàm số mũ.
C.
- Đây là hàm số nghịch biến, không phải là hàm số mũ.
D.
- Đây là hàm số đa thức bậc ba, không phải là hàm số mũ.
Vậy, hàm số đúng là hàm số mũ là:
Đáp án: A.
Câu 12.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai.
A. Nếu b // a thì b :
- Vì a , nếu b // a thì b cũng phải vuông góc với (P). Mệnh đề này đúng.
B. Nếu b // (P) thì b :
- Vì a , bất kỳ đường thẳng nào nằm trong (P) hoặc song song với (P) đều phải vuông góc với a. Mệnh đề này đúng.
C. Nếu b thì b // (P):
- Điều này không phải lúc nào cũng đúng. Có thể tồn tại nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ b có thể nằm trong (P) hoặc b có thể cắt qua (P) nhưng không song song với (P). Mệnh đề này sai.
D. Nếu b thì b // a:
- Vì a , nếu b cũng thì b phải song song với a. Mệnh đề này đúng.
Như vậy, mệnh đề sai là:
C. Nếu b thì b // (P).
Đáp án: C.
Câu 1.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Biểu thức này tương đương với:
- Giải phương trình này:
3. Tìm giao của điều kiện xác định và tập nghiệm:
- Kết hợp điều kiện và , ta có:
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
4. Kiểm tra các lựa chọn:
- a) Bất phương trình tương đương với : Sai vì bất phương trình tương đương với .
- b) Số nghiệm nguyên của BPT đã cho là một nghiệm: Đúng vì trong khoảng , chỉ có số nguyên duy nhất là .
- c) a; b; 7 là một cấp số cộng: Sai vì a = -5 và b = -4, và 7 không tạo thành cấp số cộng với -5 và -4.
- d) Điều kiện của BPT là x > -5: Đúng vì điều kiện xác định là .
Do đó, các lựa chọn đúng là:
- b) Số nghiệm nguyên của BPT đã cho là một nghiệm.
- d) Điều kiện của BPT là x > -5.
Đáp án: b) và d).
Câu 2.
a) Hàm có tập xác định là D=R
Để xác định tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng . Vì vậy, tập xác định của hàm số này là , không phải là . Do đó, khẳng định này là sai.
b) Hàm số luôn đi qua điểm A(1;0)
Ta thay vào hàm số :
Vậy hàm số đi qua điểm A(1;0). Do đó, khẳng định này là đúng.
c) Hàm số luôn đồng biến trên R
Ta xét hàm số . Ta biết rằng , do đó sẽ không phải là hàm số đồng biến trên . Trên thực tế, hàm số này là hàm số nghịch biến trên . Do đó, khẳng định này là sai.
Kết luận:
- Khẳng định a) là sai.
- Khẳng định b) là đúng.
- Khẳng định c) là sai.