Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ái Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định không gian mẫu. 2. Xác định các biến cố liên quan. 3. Tính xác suất của các biến cố. Bước 1: Xác định không gian mẫu Mỗi túi có 4 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 4. Khi rút ngẫu nhiên từ mỗi túi ra một tấm thẻ, ta có tổng cộng 4 x 4 = 16 kết quả có thể xảy ra. Các kết quả này là: (1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (2,1), (2,2), (2,3), (2,4), (3,1), (3,2), (3,3), (3,4), (4,1), (4,2), (4,3), (4,4) Bước 2: Xác định các biến cố liên quan Biến cố A: "Kết quả là một số lẻ" Để kết quả là một số lẻ, cả hai số trên hai tấm thẻ đều phải là số lẻ. Các cặp số thỏa mãn là: (1,1), (1,3), (3,1), (3,3) Vậy có 4 kết quả thỏa mãn biến cố A. Biến cố B: "Kết quả là 1 hoặc một số nguyên tố" Các số nguyên tố nhỏ hơn 16 là 2, 3, 5, 7, 11, 13. Các cặp số thỏa mãn là: (1,1), (1,2), (1,3), (1,4), (2,1), (2,3), (3,1), (3,2), (3,4), (4,3) Vậy có 10 kết quả thỏa mãn biến cố B. Biến cố C: "Kết quả là số lớn hơn 10" Các cặp số thỏa mãn là: (3,4), (4,3), (4,4) Vậy có 3 kết quả thỏa mãn biến cố C. Bước 3: Tính xác suất của các biến cố Xác suất của một biến cố là tỷ lệ giữa số kết quả thuận lợi và tổng số kết quả có thể xảy ra. - Xác suất của biến cố A: - Xác suất của biến cố B: - Xác suất của biến cố C: Đáp số - Xác suất của biến cố A: - Xác suất của biến cố B: - Xác suất của biến cố C: Bài 10: a. Liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử trên: - Kết quả có thể xảy ra khi chọn 2 bạn nam: (Trung, Quý), (Trung, Việt), (Quý, Việt) - Kết quả có thể xảy ra khi chọn 2 bạn nữ: (An, Châu), (An, Hương), (Châu, Hương) - Kết quả có thể xảy ra khi chọn 1 nam và 1 nữ: (Trung, An), (Trung, Châu), (Trung, Hương), (Quý, An), (Quý, Châu), (Quý, Hương), (Việt, An), (Việt, Châu), (Việt, Hương) Tổng số kết quả có thể xảy ra là: 3 + 3 + 9 = 15 b. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: "2 bạn được chọn ra là 2 bạn nữ" - Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 3 (từ kết quả liệt kê ở phần a). - Xác suất của biến cố A là: P(A) = = B: "2 bạn được chọn ra thuộc lớp 9A" - Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 1 (từ kết quả liệt kê ở phần a): (Trung, An) - Xác suất của biến cố B là: P(B) = C: "2 bạn được chọn ra là 1 nam và 1 nữ" - Số kết quả thuận lợi cho biến cố C là 9 (từ kết quả liệt kê ở phần a). - Xác suất của biến cố C là: P(C) = = Đáp số: a. 15 kết quả có thể xảy ra. b. P(A) = , P(B) = , P(C) = . Bài 1: Để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính độ dài cạnh huyền BC: Tam giác ABC là tam giác vuông ở A, nên ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để tính độ dài cạnh huyền BC: 2. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp: Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa độ dài cạnh huyền: Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6.5 cm. Đáp số: 6.5 cm Bài 2: Để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều , ta thực hiện các bước sau: 1. Tính chiều cao của tam giác đều: - Tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng 60°. - Chiều cao của tam giác đều chia đôi tam giác thành hai tam giác vuông cân, mỗi tam giác có góc 30°, 60° và 90°. Ta có công thức tính chiều cao của tam giác đều: Trong đó là độ dài cạnh của tam giác đều. Thay cm vào công thức: 2. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp: - Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều bằng chiều cao của tam giác đều. Ta có công thức: Thay vào công thức: Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là: Bài 3: Để tính độ dài cạnh AB của tam giác đều ngoại tiếp đường tròn tâm O bán kính 6 cm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các điểm tiếp xúc: Gọi các điểm tiếp xúc của đường tròn với các cạnh của tam giác lần lượt là D, E, F trên các cạnh BC, CA, AB. 2. Tính khoảng cách từ tâm O đến các cạnh: Vì tam giác đều nên tâm O cũng là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác này. Khoảng cách từ tâm O đến mỗi cạnh của tam giác đều bằng bán kính đường tròn, tức là 6 cm. 3. Tính chiều cao của tam giác đều: Chiều cao của tam giác đều là khoảng cách từ đỉnh A đến cạnh BC. Ta gọi chiều cao này là h. Do tam giác đều nên chiều cao cũng là đường phân giác và đường trung trực của tam giác. 4. Áp dụng công thức tính chiều cao của tam giác đều: Chiều cao h của tam giác đều có cạnh a được tính theo công thức: Trong đó, a là độ dài cạnh của tam giác đều. 5. Xác định mối liên hệ giữa chiều cao và bán kính đường tròn: Chiều cao h của tam giác đều chia thành ba phần: hai phần bằng nhau từ tâm O đến các điểm tiếp xúc và một phần từ tâm O đến đỉnh A. Vì tam giác đều nên phần từ tâm O đến đỉnh A sẽ là: 6. Tính độ dài cạnh a của tam giác đều: Thay h = 18 cm vào công thức chiều cao của tam giác đều: Giải phương trình này để tìm a: Vậy độ dài cạnh AB của tam giác đều là: Bài 4: Để tính cạnh của tam giác đều khi biết bán kính đường tròn nội tiếp, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định bán kính đường tròn nội tiếp: Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều là 4 cm. 2. Tính chiều cao của tam giác đều: Trong tam giác đều, chiều cao cũng là đường phân giác và đường trung tuyến. Đường tròn nội tiếp chia chiều cao thành hai phần tỷ lệ 1:2, tức là phần từ tâm đường tròn đến đỉnh tam giác là gấp đôi phần từ tâm đường tròn đến đáy tam giác. Do đó, chiều cao của tam giác đều sẽ là: 3. Áp dụng công thức tính cạnh của tam giác đều: Chiều cao của tam giác đều liên quan đến cạnh của tam giác đều theo công thức: Trong đó, là cạnh của tam giác đều. Thay giá trị chiều cao vào công thức: 4. Giải phương trình để tìm cạnh của tam giác đều: Nhân cả hai vế với 2: Chia cả hai vế cho : Racionalize mẫu số: Vậy cạnh của tam giác đều là . Bài 5: Đầu tiên, ta kiểm tra xem tam giác ABC có phải là tam giác vuông hay không bằng cách sử dụng định lý Pythagoras. Ta có: Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại A. Bây giờ, ta tính độ dài đoạn đường cao từ đỉnh A xuống cạnh BC. Ta gọi độ dài đoạn đường cao này là h. Diện tích tam giác ABC có thể tính theo hai cách: 1. Diện tích tam giác ABC = 2. Diện tích tam giác ABC cũng có thể tính bằng công thức . Do đó: Vậy độ dài đoạn đường cao từ đỉnh A xuống cạnh BC là 4.8 cm. Tiếp theo, ta tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Trong tam giác vuông, bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng nửa độ dài cạnh huyền. Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 5 cm. Đáp số: - Độ dài đoạn đường cao từ đỉnh A xuống cạnh BC: 4.8 cm - Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC: 5 cm Bài 6: Xét tam giác đều ABC, ta có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Vì tam giác đều nên các đường cao cũng là các đường phân giác và trung tuyến của tam giác. Do đó, H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và cũng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Gọi I, K, M lần lượt là trung điểm của HA, HB, HC. Ta sẽ chứng minh rằng lục giác DKFIEM là lục giác đều. 1. Chứng minh DKFIEM là lục giác đều: - Vì I, K, M là trung điểm của HA, HB, HC nên IK, KM, MI là các đoạn thẳng nối giữa các trung điểm của các đoạn thẳng HA, HB, HC. - Trong tam giác đều, các đường cao cũng là các đường phân giác và trung tuyến, do đó các đoạn thẳng này sẽ tạo thành các tam giác đều nhỏ hơn. - Vì tam giác ABC đều, nên các đoạn thẳng HA, HB, HC bằng nhau và góc giữa chúng cũng bằng nhau (120°). - Các đoạn thẳng IK, KM, MI sẽ bằng nhau và góc giữa chúng cũng bằng nhau (120°). 2. Chứng minh các cạnh của lục giác DKFIEM bằng nhau: - Vì I, K, M là trung điểm của HA, HB, HC nên IK, KM, MI bằng nhau. - Các đoạn thẳng DK, DF, FI, IE, EM, MK cũng bằng nhau vì chúng là các đoạn thẳng nối giữa các trung điểm của các đoạn thẳng HA, HB, HC. 3. Chứng minh các góc của lục giác DKFIEM bằng nhau: - Vì tam giác ABC đều, nên các góc giữa các đoạn thẳng HA, HB, HC bằng nhau (120°). - Các góc giữa các đoạn thẳng IK, KM, MI cũng bằng nhau (120°). - Các góc giữa các đoạn thẳng DK, DF, FI, IE, EM, MK cũng bằng nhau (120°). Vậy lục giác DKFIEM là lục giác đều. Bài 7: Để tính số đo của mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều và bát giác đều, ta sẽ áp dụng công thức tính tổng số đo các góc nội tiếp của một đa giác đều. Công thức này là: Trong đó: - là số cạnh của đa giác. - là tổng số đo các góc nội tiếp của đa giác. Sau đó, để tìm số đo của mỗi góc nội tiếp của đa giác đều, ta chia tổng số đo các góc nội tiếp cho số cạnh của đa giác. Ngũ giác đều (đa giác đều 5 cạnh) 1. Tính tổng số đo các góc nội tiếp của ngũ giác đều: 2. Số đo của mỗi góc nội tiếp của ngũ giác đều: Lục giác đều (đa giác đều 6 cạnh) 1. Tính tổng số đo các góc nội tiếp của lục giác đều: 2. Số đo của mỗi góc nội tiếp của lục giác đều: Bát giác đều (đa giác đều 8 cạnh) 1. Tính tổng số đo các góc nội tiếp của bát giác đều: 2. Số đo của mỗi góc nội tiếp của bát giác đều: Kết luận: - Số đo của mỗi góc của ngũ giác đều là . - Số đo của mỗi góc của lục giác đều là . - Số đo của mỗi góc của bát giác đều là . Bài 8: a. Ta có (vì OA là bán kính và AD là tiếp tuyến) Mặt khác, ta cũng có (theo đề bài) Do đó, bốn điểm A, O, D, H cùng thuộc một đường tròn có đường kính OD (vì cả hai góc đều là góc vuông). Tương tự, ta có (vì OB là bán kính và BE là tiếp tuyến) Mặt khác, ta cũng có (theo đề bài) Do đó, bốn điểm O, H, B, E cùng thuộc một đường tròn có đường kính OE (vì cả hai góc đều là góc vuông). Đáp số: Bốn điểm A, O, D, H cùng thuộc một đường tròn và bốn điểm O, H, B, E cùng thuộc một đường tròn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 1:
Sử dụng định lý Pythagoras để tính độ dài cạnh huyền BC:

Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa độ dài cạnh huyền:

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 6.5 cm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi