Hsidhycjrbdhd

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Ankk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13, a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = 2x - x^2 \) Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( A = 2x - x^2 \), ta sử dụng phương pháp biến đổi để hoàn thành bình phương. \( A = 2x - x^2 \) \( A = -(x^2 - 2x) \) \( A = -(x^2 - 2x + 1 - 1) \) \( A = -( (x-1)^2 - 1 ) \) \( A = - (x-1)^2 + 1 \) Biểu thức \( -(x-1)^2 \) luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 vì bình phương của một số thực luôn luôn không âm. Do đó, giá trị lớn nhất của \( A \) là 1, đạt được khi \( x = 1 \). Giá trị lớn nhất của \( A \) là 1, đạt được khi \( x = 1 \). b) Giải phương trình \( x^2 - 4x + 3 = 0 \) Phương trình \( x^2 - 4x + 3 = 0 \) có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \) với \( a = 1 \), \( b = -4 \), và \( c = 3 \). Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào công thức: \[ x = \frac{-(-4) \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} \] \[ x = \frac{4 \pm 2}{2} \] Từ đây, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{4 + 2}{2} = 3 \] \[ x_2 = \frac{4 - 2}{2} = 1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 3 \) hoặc \( x = 1 \). c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( B = x^2 + 2x + 3 \) Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( B = x^2 + 2x + 3 \), ta sử dụng phương pháp biến đổi để hoàn thành bình phương. \( B = x^2 + 2x + 3 \) \( B = (x^2 + 2x + 1) + 2 \) \( B = (x+1)^2 + 2 \) Biểu thức \( (x+1)^2 \) luôn luôn không âm vì bình phương của một số thực luôn luôn không âm. Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( B \) là 2, đạt được khi \( x = -1 \). Giá trị nhỏ nhất của \( B \) là 2, đạt được khi \( x = -1 \). d) Giải phương trình \( x^2 - 6x + 8 = 0 \) Phương trình \( x^2 - 6x + 8 = 0 \) có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \) với \( a = 1 \), \( b = -6 \), và \( c = 8 \). Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Thay các giá trị vào công thức: \[ x = \frac{-(-6) \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 32}}{2} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{4}}{2} \] \[ x = \frac{6 \pm 2}{2} \] Từ đây, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{6 + 2}{2} = 4 \] \[ x_2 = \frac{6 - 2}{2} = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 4 \) hoặc \( x = 2 \). Câu 14, Để giải quyết các bài toán theo yêu cầu trên, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách chi tiết và rõ ràng. Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài toán theo các quy tắc đã nêu: Ví dụ: Câu hỏi: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = 2x - x^2\) với \(x\) là số thực. Giải: 1. Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định đặc biệt vì \(x\) là số thực. 2. Tìm giá trị lớn nhất: Ta viết lại biểu thức \(A\) dưới dạng: \[ A = 2x - x^2 = -(x^2 - 2x) \] Ta thêm và bớt 1 để hoàn chỉnh bình phương: \[ A = -(x^2 - 2x + 1 - 1) = -( (x-1)^2 - 1 ) = - (x-1)^2 + 1 \] Biểu thức \(-(x-1)^2\) luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 vì \((x-1)^2 \geq 0\). Do đó, giá trị lớn nhất của \(A\) là 1, đạt được khi \((x-1)^2 = 0\), tức là \(x = 1\). Đáp số: Giá trị lớn nhất của \(A\) là 1, đạt được khi \(x = 1\). Ví dụ khác: Câu hỏi: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Giải: 1. Đặt ẩn số: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là \(x\) (km/h, điều kiện: \(x > 0\)). 2. Vận tốc khi người đó đi từ B về A: Vận tốc khi người đó đi từ B về A là \(x + 3\) (km/h). 3. Thời gian đi và thời gian về: Thời gian đi từ A đến B là \(\frac{36}{x}\) (giờ). Thời gian về từ B đến A là \(\frac{36}{x+3}\) (giờ). 4. Thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút (0.6 giờ): Ta có phương trình: \[ \frac{36}{x} - \frac{36}{x+3} = 0.6 \] 5. Quy đồng và giải phương trình: Nhân cả hai vế với \(x(x+3)\): \[ 36(x+3) - 36x = 0.6x(x+3) \] \[ 36x + 108 - 36x = 0.6x^2 + 1.8x \] \[ 108 = 0.6x^2 + 1.8x \] Chia cả hai vế cho 0.6: \[ 180 = x^2 + 3x \] \[ x^2 + 3x - 180 = 0 \] 6. Giải phương trình bậc hai: Ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{3^2 + 4 \cdot 180}}{2} = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 720}}{2} = \frac{-3 \pm \sqrt{729}}{2} = \frac{-3 \pm 27}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{24}{2} = 12 \quad \text{(chọn vì } x > 0) \] \[ x_2 = \frac{-30}{2} = -15 \quad \text{(loại vì } x > 0) \] 7. Vận tốc khi người đó đi từ B về A: Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: \[ x + 3 = 12 + 3 = 15 \text{ (km/h)} \] Đáp số: Vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A là 15 km/h. Câu 13. a) (NB) Phương trình (1) là phương trình bậc hai một ẩn. Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng \(ax^2 + bx + c = 0\) với \(a \neq 0\). Phương trình \(x^2 + 4x - 5 = 0\) có dạng này với \(a = 1\), \(b = 4\), và \(c = -5\). Do đó, phương trình (1) là phương trình bậc hai một ẩn. b) (NB) Phương trình (1) có hệ số \(a = 1\), \(b = 4\), \(c = -5\). Phương trình \(x^2 + 4x - 5 = 0\) có hệ số \(a = 1\), \(b = 4\), và \(c = -5\). c) (TH) Tích hai nghiệm của phương trình (1) là: -5. Theo công thức Viète, tích hai nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\) là \(\frac{c}{a}\). Với phương trình \(x^2 + 4x - 5 = 0\), ta có: \[ \text{Tích hai nghiệm} = \frac{c}{a} = \frac{-5}{1} = -5. \] d) (VD) Phương trình (1) có hai nghiệm \(x_1 = 1\), \(x_2 = -5\). Ta giải phương trình \(x^2 + 4x - 5 = 0\) bằng phương pháp phân tích thành nhân tử: \[ x^2 + 4x - 5 = (x + 5)(x - 1) = 0. \] Từ đây, ta có: \[ x + 5 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0, \] \[ x = -5 \quad \text{hoặc} \quad x = 1. \] Vậy phương trình (1) có hai nghiệm \(x_1 = 1\) và \(x_2 = -5\). Đáp số: a) Phương trình bậc hai một ẩn, b) \(a = 1\), \(b = 4\), \(c = -5\), c) Tích hai nghiệm là -5, d) \(x_1 = 1\), \(x_2 = -5\). Câu 14. a) Vì đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC nên O là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. b) Vì đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác ABC. Do đó, ta có: $\widehat{BAO}=\widehat{CAO}$ Mà $\widehat{AOC}=60^0$ nên $\widehat{OAC}=\widehat{OCA}=(180^0-60^0):2=60^0$ Do đó, $\widehat{BAC}=2\times 60^0=120^0$ Vì $\widehat{BAC}=120^0$ nên tam giác ABC là tam giác vuông tại A. c) Vì $\widehat{AOC}=60^0$ nên $\widehat{OAC}=\widehat{OCA}=60^0$ Do đó, tam giác OAC là tam giác đều nên AC = OC = 3 cm d) Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A nên ta có: AB = AC $\times$ sin(60°) = 3 $\times$ $\frac{\sqrt{3}}{2}$ = 2,6 cm Vậy độ dài cạnh AB là 2,6 cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NguyễnChg2

21/03/2025

Câu 14
a. Sai
Đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC
b. Đúng
$\displaystyle \widehat{CAB}$ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
⟹ $\displaystyle \widehat{CAB} =90^{0}$
c. Đúng
Số đo góc ở tâm bằng số đo cung chắn góc đó
d. Sai
(O) có BC là đường kính
⟹ $\displaystyle BC=2OC=6\ cm$
Tam giác OAC cân tại O có $\displaystyle \widehat{AOC} =6 0^{0}$
⟹ Tam giác OAC đều
⟹ $\displaystyle \widehat{OCA} =60^{0}$ hay $\displaystyle \widehat{BCA} =60^{0}$
Tam giác ABC vuông tại A
⟹ $\displaystyle AB=BC.sin\widehat{BCA} =6.sin60^{0} =3\sqrt{3} \ \approx 5,2\ cm$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved