Giải hộ tớ với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hộ tớ đi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để tính tích phân $\int^4_2 f(x) \, dx$, ta sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó: \[ \int^b_a f(x) \, dx = F(b) - F(a) \] Trong đó, $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$. Áp dụng vào bài toán này, ta có: \[ \int^4_2 f(x) \, dx = F(4) - F(2) \] Biết rằng $F(2) = 6$ và $F(4) = 12$, ta thay vào công thức trên: \[ \int^4_2 f(x) \, dx = 12 - 6 = 6 \] Vậy tích phân $\int^4_2 f(x) \, dx$ bằng 6. Đáp án đúng là: D. 6. Câu 9: Để tính thể tích khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = x^2 \), trục Ox, \( x = 1 \) và \( x = 3 \) quay quanh trục Ox, ta sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó: - \( f(x) = x^2 \) - Giới hạn tích phân từ \( x = 1 \) đến \( x = 3 \) Áp dụng công thức trên, ta có: \[ V = \pi \int_{1}^{3} (x^2)^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{1}^{3} x^4 \, dx \] Bây giờ, ta tính tích phân: \[ \int_{1}^{3} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{1}^{3} \] \[ = \frac{3^5}{5} - \frac{1^5}{5} \] \[ = \frac{243}{5} - \frac{1}{5} \] \[ = \frac{242}{5} \] Như vậy, thể tích khối tròn xoay là: \[ V = \pi \cdot \frac{242}{5} = \frac{242\pi}{5} \] Đáp án đúng là: D. \( V = \frac{242\pi}{5} \). Câu 10: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{x} \) trên khoảng \( (0; +\infty) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{1}{x} \) Nguyên hàm của \( \frac{1}{x} \) là \( \ln|x| + C \). Vì \( x \) thuộc khoảng \( (0; +\infty) \), nên \( |x| = x \). Do đó, nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \ln x + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F(e) = 3 \) Thay \( x = e \) vào \( F(x) \): \[ F(e) = \ln e + C = 3 \] Biết rằng \( \ln e = 1 \), ta có: \[ 1 + C = 3 \] Suy ra: \[ C = 2 \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được \[ F(x) = \ln x + 2 \] Bước 4: Tính \( F(5) \) Thay \( x = 5 \) vào \( F(x) \): \[ F(5) = \ln 5 + 2 \] Vậy đáp án đúng là: A. \( F(5) = \ln 5 + 2 \) Đáp số: A. \( F(5) = \ln 5 + 2 \) Câu 11: Để tìm diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 3^x \), \( y = 0 \), \( x = 0 \), và \( x = 2 \), ta sẽ áp dụng công thức tính diện tích giữa đồ thị hàm số và trục hoành trong khoảng xác định. Bước 1: Xác định khoảng xác định - Khoảng xác định từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \). Bước 2: Áp dụng công thức tính diện tích Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) được tính bằng: \[ S = \int_{a}^{b} |f(x)| \, dx \] Trong trường hợp này, hàm số \( y = 3^x \) luôn dương trên khoảng \( [0, 2] \), nên ta có: \[ S = \int_{0}^{2} 3^x \, dx \] Bước 3: Kiểm tra các phương án A. \( S = \int_{0}^{2} 3^x \, dx \) B. \( S = \pi \int_{0}^{2} 3^{2x} \, dx \) C. \( S = \pi \int_{0}^{2} 3^x \, dx \) D. \( S = \int_{0}^{2} 3^{2x} \, dx \) Phương án đúng là: A. \( S = \int_{0}^{2} 3^x \, dx \) Vậy đáp án đúng là: A. \( S = \int_{0}^{2} 3^x \, dx \). Câu 12: Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 2x^2 \), \( y = -1 \), \( x = 0 \) và \( x = 1 \), ta sẽ áp dụng phương pháp tính diện tích bằng tích phân. Bước 1: Xác định khoảng tích phân - Giới hạn trên là \( x = 1 \) - Giới hạn dưới là \( x = 0 \) Bước 2: Xác định hàm số tạo thành diện tích - Diện tích giới hạn bởi hai đường \( y = 2x^2 \) và \( y = -1 \). Bước 3: Tính diện tích bằng tích phân - Diện tích S được tính bằng cách lấy tích phân của hiệu giữa hàm số trên và hàm số dưới trong khoảng từ 0 đến 1. \[ S = \int_{0}^{1} [(2x^2) - (-1)] \, dx \] \[ S = \int_{0}^{1} (2x^2 + 1) \, dx \] Do đó, đáp án đúng là: D. \( S = \int_{0}^{1} (2x^2 + 1) \, dx \). Câu 13: Khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sin x$, trục Ox, trục Oy và đường thẳng $x = \frac{\pi}{2}$ xung quanh trục Ox. Để tính thể tích của khối tròn xoay này, ta sử dụng công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi quay một miền giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục Ox và hai đường thẳng $x = a$ và $x = b$ xung quanh trục Ox: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này: - $f(x) = \sin x$ - Giới hạn từ $x = 0$ đến $x = \frac{\pi}{2}$ Áp dụng công thức trên, ta có: \[ V = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} (\sin x)^2 \, dx \] Do đó, mệnh đề đúng là: C. $V = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sin^2 x \, dx$ Đáp án: C. $V = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \sin^2 x \, dx$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved