giải đề thi toán

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiêú Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính giá trị của biểu thức \( P = \log_a \left( \frac{a^3 \cdot \sqrt{b}}{c^4} \right) \), ta sẽ sử dụng các tính chất của logarit. Trước tiên, ta viết lại biểu thức \( P \) dưới dạng tổng và hiệu của các logarit: \[ P = \log_a \left( \frac{a^3 \cdot \sqrt{b}}{c^4} \right) = \log_a (a^3) + \log_a (\sqrt{b}) - \log_a (c^4). \] Sử dụng tính chất \( \log_a (x^y) = y \log_a (x) \), ta có: \[ \log_a (a^3) = 3 \log_a (a) = 3 \cdot 1 = 3, \] \[ \log_a (\sqrt{b}) = \log_a (b^{1/2}) = \frac{1}{2} \log_a (b) = \frac{1}{2} \cdot 3 = 1.5, \] \[ \log_a (c^4) = 4 \log_a (c) = 4 \cdot 5 = 20. \] Do đó, ta có: \[ P = 3 + 1.5 - 20 = 4.5 - 20 = -15.5. \] Vậy giá trị của biểu thức \( P \) là: \[ P = -15.5. \] Đáp số: \( P = -15.5 \). Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định số lượng vi khuẩn ban đầu \( s(0) \). 2. Tính số lượng vi khuẩn sau 8 phút. Bước 1: Xác định số lượng vi khuẩn ban đầu \( s(0) \) Theo đề bài, sau 4 phút số lượng vi khuẩn là 800 con. Ta có: \[ s(4) = s(0) \cdot 2^4 = 800 \] Từ đó suy ra: \[ s(0) \cdot 16 = 800 \] \[ s(0) = \frac{800}{16} = 50 \] Bước 2: Tính số lượng vi khuẩn sau 8 phút Ta có công thức: \[ s(t) = s(0) \cdot 2^t \] Thay \( t = 8 \) và \( s(0) = 50 \) vào công thức trên: \[ s(8) = 50 \cdot 2^8 \] \[ s(8) = 50 \cdot 256 \] \[ s(8) = 12800 \] Vậy sau 8 phút, số lượng vi khuẩn A phát triển được là 12800 con. Câu 3. Điều kiện xác định: $4 - x > 0 \Rightarrow x < 4$ Bất phương trình $\log_6(4-x) < 2$ có thể viết lại thành: \[ \log_6(4-x) < \log_6(36) \] Vì hàm số $\log_6(y)$ là hàm số đồng biến trên miền xác định của nó, nên ta có: \[ 4 - x < 36 \] \[ x > -32 \] Kết hợp điều kiện xác định $x < 4$, ta có: \[ -32 < x < 4 \] Các số nguyên thỏa mãn điều kiện này là: \[ x = -31, -30, -29, ..., -1, 0, 1, 2, 3 \] Tập các nghiệm nguyên của bất phương trình là: \[ S = \{-31, -30, -29, ..., -1, 0, 1, 2, 3\} \] Số phần tử của tập S là: \[ |S| = 35 \] Đáp số: 35 Câu 4. Xác suất để cả hai cầu thủ đều không ghi bàn là: \[ P(\text{cả hai không ghi bàn}) = (1 - 0,3) \times (1 - 0,9) = 0,7 \times 0,1 = 0,07 \] Xác suất để có ít nhất một cầu thủ ghi bàn là: \[ P(\text{ít nhất một người ghi bàn}) = 1 - P(\text{cả hai không ghi bàn}) = 1 - 0,07 = 0,93 \] Đáp số: 0,93 Câu 1. Để viết biểu thức $A=\frac{\sqrt[5]{a^7}.a^{\frac85}}{a.\sqrt[3]{a^{-7}}}$ dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết các căn thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ: \[ \sqrt[5]{a^7} = a^{\frac{7}{5}}, \quad \sqrt[3]{a^{-7}} = a^{-\frac{7}{3}} \] Bước 2: Thay vào biểu thức ban đầu: \[ A = \frac{a^{\frac{7}{5}} \cdot a^{\frac{8}{5}}}{a \cdot a^{-\frac{7}{3}}} \] Bước 3: Áp dụng quy tắc nhân và chia lũy thừa cùng cơ sở: \[ A = \frac{a^{\frac{7}{5} + \frac{8}{5}}}{a^{1 - \frac{7}{3}}} \] Bước 4: Tính tổng và hiệu các số mũ: \[ \frac{7}{5} + \frac{8}{5} = \frac{15}{5} = 3 \] \[ 1 - \frac{7}{3} = \frac{3}{3} - \frac{7}{3} = -\frac{4}{3} \] Bước 5: Thay kết quả vào biểu thức: \[ A = \frac{a^3}{a^{-\frac{4}{3}}} \] Bước 6: Áp dụng quy tắc chia lũy thừa cùng cơ sở: \[ A = a^{3 - (-\frac{4}{3})} = a^{3 + \frac{4}{3}} = a^{\frac{9}{3} + \frac{4}{3}} = a^{\frac{13}{3}} \] Vậy biểu thức $A$ được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là: \[ A = a^{\frac{13}{3}} \] Câu 2. Để phương trình $4^x - 4 \cdot 2^{x+1} + m = 0$ có hai nghiệm, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Đặt $t = 2^x$, ta có $t > 0$. Phương trình trở thành: \[ t^2 - 4 \cdot 2 \cdot t + m = 0 \] \[ t^2 - 8t + m = 0 \] Bước 2: Để phương trình bậc hai này có hai nghiệm dương, ta cần: 1. Discriminant ($\Delta$) phải lớn hơn hoặc bằng 0. 2. Tổng và tích của các nghiệm phải thỏa mãn điều kiện nghiệm dương. Tính discriminant: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-8)^2 - 4 \cdot 1 \cdot m = 64 - 4m \] Điều kiện $\Delta \geq 0$: \[ 64 - 4m \geq 0 \] \[ 4m \leq 64 \] \[ m \leq 16 \] Bước 3: Xét tổng và tích của các nghiệm: - Tổng của các nghiệm: $t_1 + t_2 = 8$ - Tích của các nghiệm: $t_1 \cdot t_2 = m$ Để cả hai nghiệm đều dương, ta cần: \[ t_1 > 0 \text{ và } t_2 > 0 \] \[ m > 0 \] Bước 4: Kết hợp các điều kiện trên, ta có: \[ 0 < m \leq 16 \] Vậy giá trị của tham số \( m \) để phương trình \( 4^x - 4 \cdot 2^{x+1} + m = 0 \) có hai nghiệm là: \[ 0 < m \leq 16 \] Câu 3. Để tính xác suất của biến cố \( A \cup B \), ta cần biết xác suất của các biến cố liên quan: \( P(A) \), \( P(B) \), và \( P(AB) \). Trước tiên, ta biết rằng hai biến cố \( A \) và \( B \) là độc lập, do đó xác suất của biến cố \( AB \) (tức là cả \( A \) và \( B \) cùng xảy ra) được tính bằng: \[ P(AB) = P(A) \cdot P(B) \] Biết rằng \( P(B) = 0,6 \) và \( P(AB) = 0,3 \), ta có thể tìm \( P(A) \) như sau: \[ 0,3 = P(A) \cdot 0,6 \] \[ P(A) = \frac{0,3}{0,6} = 0,5 \] Bây giờ, ta cần tính xác suất của biến cố \( A \cup B \) (tức là ít nhất một trong hai biến cố \( A \) hoặc \( B \) xảy ra). Công thức để tính xác suất của biến cố \( A \cup B \) là: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(AB) \] Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: \[ P(A \cup B) = 0,5 + 0,6 - 0,3 = 0,8 \] Vậy xác suất của biến cố \( A \cup B \) là: \[ \boxed{0,8} \] Câu 4. Để tính góc giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BC\) trong hình lăng trụ tam giác \(ABC.A'B'C'\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ các đỉnh: - Gọi \(A\) là gốc tọa độ, \(A(0, 0, 0)\). - Vì \(AB = AC = a\) và \(\angle BAC = 120^\circ\), ta có: \[ B(a, 0, 0) \] \[ C\left(-\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0\right) \] - Vì \(AA' = a\sqrt{2}\) và \(AA' \perp AB, AA' \perp AC\), ta có: \[ A'(0, 0, a\sqrt{2}) \] \[ B'(a, 0, a\sqrt{2}) \] \[ C'\left(-\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, a\sqrt{2}\right) \] 2. Tìm vector của các đường thẳng: - Vector \( \overrightarrow{AB'} \): \[ \overrightarrow{AB'} = B' - A = (a, 0, a\sqrt{2}) - (0, 0, 0) = (a, 0, a\sqrt{2}) \] - Vector \( \overrightarrow{BC} \): \[ \overrightarrow{BC} = C - B = \left(-\frac{a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0\right) - (a, 0, 0) = \left(-\frac{3a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0\right) \] 3. Tính tích vô hướng của hai vector: \[ \overrightarrow{AB'} \cdot \overrightarrow{BC} = (a, 0, a\sqrt{2}) \cdot \left(-\frac{3a}{2}, \frac{a\sqrt{3}}{2}, 0\right) = a \cdot \left(-\frac{3a}{2}\right) + 0 \cdot \frac{a\sqrt{3}}{2} + a\sqrt{2} \cdot 0 = -\frac{3a^2}{2} \] 4. Tính độ dài của hai vector: \[ |\overrightarrow{AB'}| = \sqrt{a^2 + 0^2 + (a\sqrt{2})^2} = \sqrt{a^2 + 2a^2} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3} \] \[ |\overrightarrow{BC}| = \sqrt{\left(-\frac{3a}{2}\right)^2 + \left(\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)^2 + 0^2} = \sqrt{\frac{9a^2}{4} + \frac{3a^2}{4}} = \sqrt{\frac{12a^2}{4}} = \sqrt{3a^2} = a\sqrt{3} \] 5. Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{AB'} \cdot \overrightarrow{BC}}{|\overrightarrow{AB'}| \cdot |\overrightarrow{BC}|} = \frac{-\frac{3a^2}{2}}{(a\sqrt{3})(a\sqrt{3})} = \frac{-\frac{3a^2}{2}}{3a^2} = -\frac{1}{2} \] 6. Tìm góc \(\theta\): \[ \theta = \cos^{-1}\left(-\frac{1}{2}\right) = 120^\circ \] Vậy góc giữa hai đường thẳng \(AB'\) và \(BC\) là \(120^\circ\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 4

Vẽ tứ giác ACBD là hình bình hành và AP$\displaystyle \bot $BC
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\sin 60^{0} =\frac{BP}{AB} \Longrightarrow BP=\frac{a\sqrt{3}}{2} \Longrightarrow BC=a\sqrt{3}\\
\Longrightarrow AD=a\sqrt{3}\\
AB'=\sqrt{AB^{2} +AB^{\prime 2}} =a\sqrt{3}\\
DB'=\sqrt{BB^{\prime 2} +AC^{2}} =a\sqrt{3}
\end{array}$
Do đó tam giác B'AD đều nên $\displaystyle \widehat{B'AD} =60^{0}$
Vậy $\displaystyle ( AB';BC) =( AB';AD) =\widehat{B'AD} =60^{0}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved