gúup t lm đề này vwosi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyen Huu Nhanh Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1, a. Để biểu thức $A=\sqrt{x+1}+\sqrt{4-2x}$ có nghĩa, ta cần: - $x + 1 \geq 0$ - $4 - 2x \geq 0$ Từ $x + 1 \geq 0$, ta có $x \geq -1$. Từ $4 - 2x \geq 0$, ta có $4 \geq 2x$ hay $x \leq 2$. Vậy điều kiện xác định của biểu thức $A$ là: $-1 \leq x \leq 2$. b. Ta sẽ chứng minh rằng $B=\frac{1}{3}\sqrt{27}+\frac{1}{2+\sqrt{3}}$ là số nguyên. Trước tiên, ta tính $\frac{1}{3}\sqrt{27}$: \[ \frac{1}{3}\sqrt{27} = \frac{1}{3} \cdot \sqrt{9 \cdot 3} = \frac{1}{3} \cdot 3\sqrt{3} = \sqrt{3} \] Tiếp theo, ta tính $\frac{1}{2+\sqrt{3}}$. Ta nhân tử số và mẫu số với $2-\sqrt{3}$ để có: \[ \frac{1}{2+\sqrt{3}} = \frac{1 \cdot (2-\sqrt{3})}{(2+\sqrt{3})(2-\sqrt{3})} = \frac{2-\sqrt{3}}{4-3} = 2 - \sqrt{3} \] Vậy: \[ B = \sqrt{3} + (2 - \sqrt{3}) = 2 \] Do đó, $B$ là số nguyên và cụ thể là $B = 2$. Bài 2, a. Rút gọn P: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) Ta có: \[ P = \frac{x\sqrt{x} - 8}{x - 4} - \frac{x}{\sqrt{x} + 2} - \frac{4}{2 - \sqrt{x}} \] Nhân tử liên hợp ở các phân thức: \[ \frac{x\sqrt{x} - 8}{x - 4} = \frac{(x\sqrt{x} - 8)(\sqrt{x} + 2)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x(x - 4)}{(x - 4)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{x}{\sqrt{x} + 2} \] \[ \frac{4}{2 - \sqrt{x}} = \frac{4(2 + \sqrt{x})}{(2 - \sqrt{x})(2 + \sqrt{x})} = \frac{4(2 + \sqrt{x})}{4 - x} = -\frac{4(2 + \sqrt{x})}{x - 4} \] Do đó: \[ P = \frac{x}{\sqrt{x} + 2} - \frac{x}{\sqrt{x} + 2} + \frac{4(2 + \sqrt{x})}{x - 4} = \frac{4(2 + \sqrt{x})}{x - 4} \] b. Tìm x sao cho \( P = \sqrt{x} + 3 \): \[ \frac{4(2 + \sqrt{x})}{x - 4} = \sqrt{x} + 3 \] Nhân cả hai vế với \( x - 4 \): \[ 4(2 + \sqrt{x}) = (\sqrt{x} + 3)(x - 4) \] \[ 8 + 4\sqrt{x} = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} + 3x - 12 \] \[ 8 + 4\sqrt{x} = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} + 3x - 12 \] \[ 8 + 4\sqrt{x} = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} + 3x - 12 \] \[ 8 + 4\sqrt{x} = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} + 3x - 12 \] \[ 8 + 4\sqrt{x} = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} + 3x - 12 \] c. Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức P đạt giá trị nguyên: \[ P = \frac{4(2 + \sqrt{x})}{x - 4} \] Để \( P \) là số nguyên, \( x - 4 \) phải là ước của \( 4(2 + \sqrt{x}) \). Ta thử các giá trị nguyên của \( x \): - \( x = 0 \): \( P = \frac{4(2 + 0)}{0 - 4} = -2 \) (không thỏa mãn) - \( x = 1 \): \( P = \frac{4(2 + 1)}{1 - 4} = -4 \) (thỏa mãn) - \( x = 9 \): \( P = \frac{4(2 + 3)}{9 - 4} = 4 \) (thỏa mãn) Vậy các giá trị nguyên của \( x \) để biểu thức \( P \) đạt giá trị nguyên là \( x = 1 \) và \( x = 9 \). Bài 3, a. Ta có: \[ \Delta = [2(m-2)]^2 - 4 \cdot (-2m + 1) = 4(m^2 - 4m + 4) + 8m - 4 = 4m^2 - 16m + 16 + 8m - 4 = 4m^2 - 8m + 12 = 4(m^2 - 2m + 3) \] Ta thấy: \[ m^2 - 2m + 3 = (m - 1)^2 + 2 \geq 2 > 0 \] Do đó: \[ \Delta = 4(m^2 - 2m + 3) > 0 \] Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. b. Ta có: \[ \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1 x_2} = 16 \] Theo định lý Vi-et: \[ x_1 + x_2 = -2(m-2) \] \[ x_1 x_2 = -2m + 1 \] Thay vào ta có: \[ \frac{-2(m-2)}{-2m+1} = 16 \] \[ \frac{2(m-2)}{2m-1} = 16 \] \[ 2(m-2) = 16(2m-1) \] \[ 2m - 4 = 32m - 16 \] \[ 30m = 12 \] \[ m = \frac{12}{30} = \frac{2}{5} \] c. Để phương trình có hai nghiệm đều dương, ta cần: \[ x_1 + x_2 > 0 \] \[ x_1 x_2 > 0 \] Theo định lý Vi-et: \[ x_1 + x_2 = -2(m-2) > 0 \] \[ -2(m-2) > 0 \] \[ m-2 < 0 \] \[ m < 2 \] \[ x_1 x_2 = -2m + 1 > 0 \] \[ -2m + 1 > 0 \] \[ -2m > -1 \] \[ m < \frac{1}{2} \] Vậy để phương trình có hai nghiệm đều dương thì: \[ m < \frac{1}{2} \] Bài 4, 1. Ta có $\widehat{AEI}=\widehat{AFI}=90^\circ$ nên tứ giác AEIF nội tiếp (cùng chắn cung AI). 2. Ta có $\widehat{AIF}=\widehat{AEF}$ (tứ giác AEIF nội tiếp) Mà $\widehat{AEF}=\widehat{ICE}$ (giao của tia phân giác với đường tròn ngoại tiếp) $\widehat{ICE}=\widehat{ICK}$ (vì CK vuông góc với BI) $\Rightarrow \widehat{AIF}=\widehat{KIC}$ 3. Ta có $\widehat{EKF}=\widehat{EKC}+\widehat{CKF}$ $=\widehat{CEI}+\widehat{CFI}$ (giao của tia phân giác với đường tròn ngoại tiếp) $=180^\circ-\widehat{FEI}$ (tổng 3 góc trong tam giác) $\Rightarrow$ Ba điểm F, E, K thẳng hàng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

4,egin{document}

a) Gọi \( J \) là trung điểm của \( IC \).  

Vì đường tròn \( (I) \) tiếp xúc với \( AC \) tại \( E \) nên \( IE \perp AC \) tại \( E \).  
Do đó \( \widehat{IEC} = 90^\circ \) nên điểm \( E \) thuộc đường tròn tâm \( J \), đường kính \( IC \).  

Vì \( CK \perp BI \) tại \( K \) nên \( \widehat{BKC} = 90^\circ \) hay \( \widehat{IKC} = 90^\circ \) nên điểm \( K \) thuộc đường tròn tâm \( J \), đường kính \( IC \).  

Do đó bốn điểm \( I, E, K, C \) cùng thuộc đường tròn tâm \( J \), đường kính \( IC \).  

Như vậy, tứ giác \( IEKC \) nội tiếp đường tròn.  

Suy ra \( \widehat{KEC} = \widehat{KIC} \) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \( KC \)). (3)  

• Vì đường tròn \( (I) \) là đường tròn nội tiếp tam giác \( ABC \) nên \( AI, BI, CI \) là các đường phân giác của tam giác \( ABC \).  

Gọi \( P \) là giao điểm của \( AI \) và \( EF \).  

Do \( AI \) là tia phân giác của góc \( BAC \) nên \( \widehat{PAE} = \frac{1}{2} \widehat{BAC} \).  

Do \( BI \) là tia phân giác của góc \( ABC \) nên \( \widehat{IBC} = \frac{1}{2} \widehat{ABC} \).  

Do \( CI \) là tia phân giác của góc \( ACB \) nên \( \widehat{ICB} = \frac{1}{2} \widehat{ACB} \).  

Vì đường tròn \( (I) \) tiếp xúc với \( AB, AC \) lần lượt tại \( F \) và \( E \) hay \( AE, AF \) là hai tiếp tuyến của đường tròn \( (I) \), do đó \( IE = IF \) và \( AE = AF \).  

Suy ra \( AI \) là đường trung trực của đoạn thẳng \( EF \) nên \( AI \perp EF \) tại \( P \).  

Xét \( \triangle APE \) có  

\[
\widehat{APE} + \widehat{PAE} + \widehat{AEP} = 180^\circ
\]

Suy ra  

\[
\widehat{AEP} = 180^\circ - 90^\circ - \frac{1}{2} \widehat{BAC} = 90^\circ - \frac{1}{2} \widehat{BAC}
\]

Do đó  

\[
\widehat{AEF} = 90^\circ - \frac{1}{2} \widehat{BAC}. (1)
\]

Xét \( \triangle IBC \) có \( \widehat{KIC} \) là góc ngoài của tam giác tại đỉnh \( I \) nên  

\[
\widehat{KIC} = \widehat{IBC} + \widehat{ICB} = \frac{1}{2} \widehat{ABC} + \frac{1}{2} \widehat{ACB}
\]

\[
= \frac{\widehat{ABC} + \widehat{ACB}}{2} = \frac{180^\circ - \widehat{BAC}}{2} = 90^\circ - \frac{1}{2} \widehat{BAC}. (2)
\]

Từ (1) và (2), suy ra  

\[
\widehat{AEF} = \widehat{KIC}. (4)
\]

Từ (3) và (4), suy ra  

\[
\widehat{AEF} = \widehat{KEC}.
\]

Mà  

\[
\widehat{AEF} + \widehat{CEF} = 180^\circ
\]

(hai góc kề bù) nên  

\[
\widehat{KEC} + \widehat{CEF} = 180^\circ
\]

hay  

\[
\widehat{KEF} = 180^\circ.
\]

Vậy ba điểm \( F, E, K \) thẳng hàng.  


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved