Câu 8.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về tính chất của tam giác cân và đường phân giác.
Tam giác ABC là tam giác cân tại A, nghĩa là AB = AC. Đường phân giác AE chia góc BAC thành hai góc bằng nhau, tức là góc BAE = góc CAE.
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. AE là đường cao của tam giác ABC:
- Đường cao là đường vuông góc hạ từ đỉnh xuống đáy. Trong tam giác cân, đường phân giác cũng là đường cao nếu nó hạ từ đỉnh xuống đáy. Vì AE là đường phân giác và tam giác ABC cân tại A, nên AE cũng là đường cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC. Do đó, đáp án A là đúng.
B. AE là đường trung tuyến của tam giác ABC:
- Đường trung tuyến là đường nối đỉnh với trung điểm của đáy. Trong tam giác cân, đường phân giác cũng là đường trung tuyến nếu nó nối đỉnh với trung điểm của đáy. Vì AE là đường phân giác và tam giác ABC cân tại A, nên AE cũng là đường trung tuyến nối đỉnh A với trung điểm của đáy BC. Do đó, đáp án B là đúng.
C. AE là đường trung trực của tam giác ABC:
- Đường trung trực là đường vuông góc với đáy và đi qua trung điểm của đáy. Trong tam giác cân, đường phân giác cũng là đường trung trực nếu nó vuông góc với đáy và đi qua trung điểm của đáy. Vì AE là đường phân giác và tam giác ABC cân tại A, nên AE cũng là đường trung trực vuông góc với đáy BC và đi qua trung điểm của đáy BC. Do đó, đáp án C là đúng.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng:
- Vì chúng ta đã xác nhận rằng tất cả các đáp án A, B và C đều đúng, nên đáp án D cũng là đúng.
Vậy, đáp án đúng là:
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 9.
Ta có ba số a, b, c tỉ lệ với m, n, p. Điều này có nghĩa là:
Do đó, đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 10.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định mối quan hệ tỉ lệ nghịch:
Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a, ta có:
2. Thay giá trị đã biết vào công thức:
Ta biết khi thì . Thay vào công thức trên, ta có:
3. Giải phương trình để tìm a:
Nhân cả hai vế của phương trình với 4 để tìm a:
Vậy hệ số tỉ lệ a bằng -32.
Đáp án đúng là: D. -32.
Câu 11.
Để xác định bậc của đa thức , chúng ta cần tìm nghiệm số lớn nhất của các nghiệm số của các hạng tử trong đa thức.
Các hạng tử của đa thức là:
- có nghiệm số là 5.
- có nghiệm số là 8.
- có nghiệm số là 1.
- là hằng số, có nghiệm số là 0.
Trong các nghiệm số này, nghiệm số lớn nhất là 8. Do đó, bậc của đa thức là 8.
Đáp án đúng là: A. 8
Câu 12.
Để xác định biểu thức nào không phải là đơn thức, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của đơn thức. Đơn thức là biểu thức đại số gồm các số, các biến và các phép nhân, chia giữa chúng.
- Biểu thức A: -3 là một số, do đó nó là đơn thức.
- Biểu thức B: là một số nhân với biến, do đó nó là đơn thức.
- Biểu thức C: 2x + 1 là tổng của hai đơn thức 2x và 1, do đó nó không phải là đơn thức.
- Biểu thức D: là một số nhân với biến, do đó nó là đơn thức.
Vậy biểu thức không phải là đơn thức là:
C. 2x + 1
Đáp án: C. 2x + 1
Câu 13.
Để sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, ta cần sắp xếp các hạng tử sao cho bậc của biến trong mỗi hạng tử giảm dần từ trái sang phải.
A.
- Các hạng tử là: , ,
- Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần:
B.
- Các hạng tử là: , ,
- Đã sắp xếp theo lũy thừa giảm dần:
C.
- Các hạng tử là: , ,
- Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần:
D.
- Các hạng tử là: , ,
- Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần:
Như vậy, trong các cách sắp xếp trên, chỉ có cách B đã sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
Đáp án: B.
Câu 14.
Để xác định bộ ba độ dài đoạn thẳng nào tạo thành một tam giác, ta áp dụng điều kiện tam giác: tổng độ dài hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
A. 1cm; 2cm; 3cm
- 1 + 2 = 3 (không thỏa mãn)
B. 8cm; 4cm; 2cm
- 4 + 2 = 6 < 8 (không thỏa mãn)
C. 4cm; 4cm; 9cm
- 4 + 4 = 8 < 9 (không thỏa mãn)
D. 4cm; 5cm; 6cm
- 4 + 5 = 9 > 6 (thỏa mãn)
- 4 + 6 = 10 > 5 (thỏa mãn)
- 5 + 6 = 11 > 4 (thỏa mãn)
Vậy bộ ba độ dài đoạn thẳng tạo thành một tam giác là: 4cm; 5cm; 6cm.
Câu 15.
Đáp án đúng là: A
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Câu 16.
Trọng tâm của tam giác là điểm giao của ba đường trung tuyến. Trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn tỉ lệ 2 : 1, tức là đoạn gần đỉnh gấp đôi đoạn gần cạnh đáy.
Vì vậy, trong tam giác ABC, nếu AM là đường trung tuyến và G là trọng tâm, ta có:
Do đó, đáp án đúng là:
C.
Đáp số: C.
Câu 1
Để tìm giá trị của trong phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhân cả hai vế của phương trình với 10 để loại bỏ mẫu số ở vế trái:
Bước 2: Thực hiện phép nhân:
Bước 3: Tính toán phần tử số ở vế phải:
Bước 4: Chia 30 cho 5:
Vậy giá trị của là 6.
Đáp số: