Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1
a) Xác định nghiệm của phương trình $x^2-7x+12=0$ bằng cách sử dụng MTCT
Phương trình $x^2-7x+12=0$ có $a-b+c=1+7+12=20\neq 0$ nên phương trình không có nghiệm là $x=1.$
Ta có $a+b+c=1-7+12=6\neq 0$ nên phương trình không có nghiệm là $x=-1.$
Từ đó ta có phương trình có hai nghiệm là $x_1=3,x_2=4.$
b) Giải phương trình: $2x^2-5x-7=0$
Ta có $a-b+c=2+5-7=0$ nên phương trình có hai nghiệm là $x_1=1,x_2=\frac{c}{a}=-\frac{7}{2}.$
c) Cho phương trình: $2x^2+5x-3=0$ có hai nghiệm là $x_1;x_2.$ Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức: $Q=(x_1-3x_2)(x_2-3x_1).$
Theo hệ thức Vi-ét ta có:
$x_1+x_2=\frac{-5}{2},x_1.x_2=\frac{-3}{2}.$
Ta có:
$Q=(x_1-3x_2)(x_2-3x_1)$
$=x_1.x_2-3x_1^2-3x_2^2+9x_1.x_2$
$=10x_1.x_2-3(x_1+x_2)^2+6x_1.x_2$
$=10\times \frac{-3}{2}-3\times (\frac{-5}{2})^2+6\times \frac{-3}{2}$
$=-15-\frac{75}{4}-9$
$=-\frac{141}{4}$.
Bài 2
a) Cỡ mẫu là 40.
Bảng tần số và tần số tương đối:
| Cỡ giày | Tần số | Tần số tương đối |
|---------|--------|-----------------|
| 37 | 4 | 0,1 |
| 38 | 5 | 0,125 |
| 39 | 6 | 0,15 |
| 40 | 8 | 0,2 |
| 41 | 8 | 0,2 |
| 42 | 4 | 0,1 |
| 43 | 3 | 0,075 |
| 44 | 2 | 0,05 |
b) Biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên:
| Cỡ giày | Tần số |
|---------|--------|
| 37 | |||| |
| 38 | ||||| |
| 39 | |||||| |
| 40 | |||||||||
| 41 | |||||||||
| 42 | |||| |
| 43 | ||||| |
| 44 | || |
Bài 3:
a) Ta có $\widehat{BCD}=180^0-\widehat{ABC}=50^0$ (hai góc đối nội tiếp)
$\widehat{BTC}=\widehat{DAB}=75^0$ (góc ngoài tam giác bằng góc trong không kề)
b) Ta có $\widehat{AOC}=2\times \widehat{ABC}=100^0$
Diện tích hình quạt tròn ứng với cung lớn AC là:
$\frac{260}{360}\times \pi \times OA^{2}=\frac{13}{18}\times \pi \times OA^{2}$
Đáp số: $\frac{13}{18}\times \pi \times OA^{2}$
Bài 4:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tam giác nội tiếp và công thức tính diện tích tam giác.
Bước 1: Xác định tam giác ABC là tam giác nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R = 15m.
Bước 2: Góc $\widehat{BAC} = 30^\circ$.
Bước 3: Ta biết rằng trong tam giác nội tiếp, góc nội tiếp bằng nửa góc tâm đối đỉnh. Do đó, góc $\widehat{BOC} = 2 \times \widehat{BAC} = 2 \times 30^\circ = 60^\circ$.
Bước 4: Tam giác OBC là tam giác đều vì ba cạnh OB, OC và BC đều bằng bán kính R = 15m.
Bước 5: Diện tích tam giác đều OBC được tính bằng công thức:
\[ S_{OBC} = \frac{\sqrt{3}}{4} \times R^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 15^2 = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 225 = \frac{225\sqrt{3}}{4} \]
Bước 6: Khoảng cách giữa hai vị trí B và C là cạnh của tam giác đều OBC, do đó:
\[ BC = R = 15 \text{m} \]
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B và C là 15m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.