GIup mik vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thảo Vân Ng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một. A. Đồ thị hàm số $y=a^x$ và đồ thị hàm số $y=\log_a x$ đối xứng nhau qua đường thẳng $y=x$. - Đây là một tính chất cơ bản của hàm số mũ và hàm số lôgarit. Đồ thị của hai hàm số này luôn đối xứng qua đường thẳng $y=x$. Do đó, mệnh đề này là đúng. B. Hàm số $y=a^x$ với $0 < a < 1$ đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. - Hàm số mũ $y=a^x$ với $0 < a < 1$ là hàm số giảm trên khoảng $(-\infty; +\infty)$, không phải là hàm số đồng biến. Do đó, mệnh đề này là sai. C. Hàm số $y=a^x$ với $a > 1$ nghịch biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. - Hàm số mũ $y=a^x$ với $a > 1$ là hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$, không phải là hàm số nghịch biến. Do đó, mệnh đề này là sai. D. Đồ thị hàm số $y=a^x$ với $a > 0$ và $a \neq 1$ luôn đi qua điểm $M(\alpha; 1)$. - Đồ thị hàm số $y=a^x$ luôn đi qua điểm $(0; 1)$ vì $a^0 = 1$ với mọi $a > 0$ và $a \neq 1$. Điểm $M(\alpha; 1)$ không phải là điểm cố định mà tùy thuộc vào giá trị của $\alpha$. Do đó, mệnh đề này là sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là: A. Đồ thị hàm số $y=a^x$ và đồ thị hàm số $y=\log_a x$ đối xứng nhau qua đường thẳng $y=x$. Câu 2. Tập giá trị của hàm số $y = a^x$ ($a > 0; a \neq 1$) là: A. $(0; +\infty)$ B. $(0; +\infty)$ C. $\mathbb{R} \setminus \{0\}$ D. $(0; +\infty)$ Lời giải chi tiết: Hàm số $y = a^x$ với $a > 0$ và $a \neq 1$ là hàm số mũ. Ta biết rằng: - Với mọi giá trị thực của $x$, $a^x$ luôn dương, nghĩa là $a^x > 0$. - Hàm số mũ $y = a^x$ có giá trị tiếp cận đến 0 khi $x$ tiến đến $-\infty$, nhưng không bao giờ bằng 0. - Hàm số mũ $y = a^x$ có giá trị tăng không giới hạn khi $x$ tiến đến $+\infty$. Do đó, tập giá trị của hàm số $y = a^x$ là khoảng mở từ 0 đến vô cùng, không bao gồm 0. Vậy tập giá trị của hàm số $y = a^x$ là $(0; +\infty)$. Đáp án đúng là: D. $(0; +\infty)$ Câu 3. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một để xác định phát biểu nào không đúng. A. Hai hàm số $y=a^x$ và $y=\log_a x$ có cùng tập giá trị. - Hàm số $y=a^x$ có tập giá trị là $(0, +\infty)$ vì $a^x > 0$ với mọi $x$. - Hàm số $y=\log_a x$ có tập giá trị là $\mathbb{R}$ vì $\log_a x$ có thể nhận mọi giá trị thực khi $x$ thay đổi trong khoảng $(0, +\infty)$. - Vậy phát biểu này không đúng vì hai hàm số không có cùng tập giá trị. B. Hai hàm số $y=a^x$ và $y=\log_a x$ có cùng tính đơn điệu. - Nếu $a > 1$, hàm số $y=a^x$ là hàm số đồng biến và hàm số $y=\log_a x$ cũng là hàm số đồng biến. - Nếu $0 < a < 1$, hàm số $y=a^x$ là hàm số nghịch biến và hàm số $y=\log_a x$ cũng là hàm số nghịch biến. - Vậy phát biểu này đúng vì hai hàm số có cùng tính đơn điệu. C. Đồ thị hai hàm số $y=a^x$ và $y=\log_a x$ đối xứng nhau qua đường thẳng $y=x$. - Đây là tính chất cơ bản của hàm số mũ và hàm số lôgarit. Đồ thị của $y=a^x$ và $y=\log_a x$ luôn đối xứng qua đường thẳng $y=x$. - Vậy phát biểu này đúng. D. Đồ thị hai hàm số $y=a^x$ và $y=\log_a x$ đều có đường tiệm cận. - Đồ thị của $y=a^x$ có đường tiệm cận ngang là $y=0$. - Đồ thị của $y=\log_a x$ có đường tiệm cận dọc là $x=0$. - Vậy phát biểu này đúng. Từ đó, phát biểu không đúng là: A. Hai hàm số $y=a^x$ và $y=\log_a x$ có cùng tập giá trị. Đáp án: A. Câu 4. Hàm số $y=(\sqrt2-1)^x$ là hàm số mũ với cơ số $a=\sqrt2-1$. Ta biết rằng $\sqrt2 \approx 1,414$, do đó $\sqrt2 - 1 \approx 0,414 < 1$. Vậy cơ số $a = \sqrt2 - 1$ nhỏ hơn 1. Theo tính chất của hàm số mũ: - Nếu cơ số $a > 1$, hàm số đồng biến. - Nếu $0 < a < 1$, hàm số nghịch biến. Trong trường hợp này, vì $\sqrt2 - 1 < 1$, nên hàm số $y=(\sqrt2-1)^x$ là hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. Do đó, phát biểu đúng là: A. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. Đáp án: A. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; +\infty)$. Câu 5. Hàm số $y=(2x-1)^{2017}$ là hàm đa thức, do đó tập xác định của nó là tập số thực $\mathbb{R}$. Vậy đáp án đúng là A. $D=\mathbb{R}$. Câu 6. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = (3x^2 - 1)^{-2} \), ta cần đảm bảo rằng mẫu số của hàm số không bằng không. Bước 1: Xác định điều kiện để mẫu số không bằng không: \[ 3x^2 - 1 \neq 0 \] Bước 2: Giải phương trình \( 3x^2 - 1 = 0 \): \[ 3x^2 = 1 \] \[ x^2 = \frac{1}{3} \] \[ x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \] Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = (3x^2 - 1)^{-2} \) sẽ không xác định tại \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \). Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ \( x = \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \right\} \] Đáp án đúng là: A. \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \pm \frac{1}{\sqrt{3}} \right\} \) Câu 7. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = (x^2 - 3x + 2)^{-6} \), ta cần đảm bảo rằng mẫu số của hàm số không bằng không vì mẫu số bằng không sẽ làm cho hàm số không xác định. Bước 1: Tìm các giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng không: \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Bước 2: Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Phương trình này có thể được phân tích thành: \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \] Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình: \[ x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1 \] \[ x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2 \] Bước 4: Xác định tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = (x^2 - 3x + 2)^{-6} \) không xác định tại \( x = 1 \) và \( x = 2 \). Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ \( x = 1 \) và \( x = 2 \). Tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1, 2\} \] Vậy đáp án đúng là: B. \( D = \mathbb{R} \setminus \{1, 2\} \) Câu 8. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \log_{0,5}(x + 1) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit phải dương. Cụ thể, ta có: \[ x + 1 > 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x > -1 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = (-1; +\infty) \] Do đó, đáp án đúng là: A. \( D = (-1; +\infty) \) Đáp số: A. \( D = (-1; +\infty) \) Câu 9. Để hàm số $y = \log \sqrt{x^2 + x - 12}$ có nghĩa, ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn và biểu thức trong logarit đều dương. Bước 1: Xác định điều kiện của căn thức: \[ \sqrt{x^2 + x - 12} \] Biểu thức này có nghĩa khi: \[ x^2 + x - 12 > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình \(x^2 + x - 12 > 0\): Ta tìm nghiệm của phương trình \(x^2 + x - 12 = 0\) bằng cách sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = 1\), và \(c = -12\). Thay vào công thức: \[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-12)}}{2 \cdot 1} = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 48}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{49}}{2} = \frac{-1 \pm 7}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{-1 + 7}{2} = 3 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{-1 - 7}{2} = -4 \] Bước 3: Xác định khoảng giá trị của \(x\) sao cho \(x^2 + x - 12 > 0\): Ta vẽ biểu đồ số hoặc sử dụng phương pháp thử các khoảng: - Khi \(x < -4\), chọn \(x = -5\): \[ (-5)^2 + (-5) - 12 = 25 - 5 - 12 = 8 > 0 \] - Khi \(-4 < x < 3\), chọn \(x = 0\): \[ 0^2 + 0 - 12 = -12 < 0 \] - Khi \(x > 3\), chọn \(x = 4\): \[ 4^2 + 4 - 12 = 16 + 4 - 12 = 8 > 0 \] Vậy, \(x^2 + x - 12 > 0\) khi \(x \in (-\infty, -4) \cup (3, +\infty)\). Bước 4: Kết luận: Hàm số \(y = \log \sqrt{x^2 + x - 12}\) có nghĩa khi \(x \in (-\infty, -4) \cup (3, +\infty)\). Đáp án đúng là: A. \(x \in (-\infty, -4) \cup (3, +\infty)\). Câu 10. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \log_3 \frac{x+3}{2-x} \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương và mẫu số khác 0. Bước 1: Xác định điều kiện để mẫu số khác 0: \[ 2 - x \neq 0 \] \[ x \neq 2 \] Bước 2: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu logarit dương: \[ \frac{x+3}{2-x} > 0 \] Ta sẽ giải bất phương trình này bằng phương pháp xét dấu. - Tìm các điểm làm thay đổi dấu của tử số và mẫu số: + Tử số: \( x + 3 = 0 \Rightarrow x = -3 \) + Mẫu số: \( 2 - x = 0 \Rightarrow x = 2 \) - Xét dấu của biểu thức \( \frac{x+3}{2-x} \) trên các khoảng được xác định bởi các điểm \( x = -3 \) và \( x = 2 \): + Khi \( x < -3 \): \( x + 3 < 0 \) và \( 2 - x > 0 \). Vậy \( \frac{x+3}{2-x} < 0 \). + Khi \( -3 < x < 2 \): \( x + 3 > 0 \) và \( 2 - x > 0 \). Vậy \( \frac{x+3}{2-x} > 0 \). + Khi \( x > 2 \): \( x + 3 > 0 \) và \( 2 - x < 0 \). Vậy \( \frac{x+3}{2-x} < 0 \). Do đó, biểu thức \( \frac{x+3}{2-x} > 0 \) khi \( -3 < x < 2 \). Bước 3: Kết hợp các điều kiện đã tìm được: \[ x \neq 2 \] \[ -3 < x < 2 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = (-3, 2) \] Đáp án đúng là: A. \( D = (-3, 2) \) Câu 11. Để tìm tập xác định (TXĐ) của hàm số \( y = \frac{1}{\sqrt{2 - x}} + \ln(x - 1) \), chúng ta cần đảm bảo rằng các thành phần trong hàm số đều có nghĩa. 1. Phân thức \(\frac{1}{\sqrt{2 - x}}\): - Để căn thức \(\sqrt{2 - x}\) có nghĩa, ta cần \(2 - x > 0\). Điều này dẫn đến \(x < 2\). - Để phân thức \(\frac{1}{\sqrt{2 - x}}\) có nghĩa, ta cần \(\sqrt{2 - x} \neq 0\). Điều này cũng dẫn đến \(x < 2\). 2. Logarit \(\ln(x - 1)\): - Để logarit \(\ln(x - 1)\) có nghĩa, ta cần \(x - 1 > 0\). Điều này dẫn đến \(x > 1\). Từ hai điều kiện trên, ta có: \[ 1 < x < 2 \] Vậy tập xác định của hàm số là \( (1, 2) \). Do đó, đáp án đúng là: A. \( (1, 2) \) Đáp số: A. \( (1, 2) \) Câu 12. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{e^x}{e^x - 1} \), ta cần đảm bảo rằng mẫu số \( e^x - 1 \) khác 0. Bước 1: Xác định điều kiện để mẫu số khác 0: \[ e^x - 1 \neq 0 \] \[ e^x \neq 1 \] Bước 2: Giải phương trình \( e^x = 1 \): \[ e^x = 1 \] \[ x = 0 \] Bước 3: Kết luận tập xác định: Hàm số \( y = \frac{e^x}{e^x - 1} \) sẽ không xác định khi \( x = 0 \). Do đó, tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ \( x = 0 \). Tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{0\} \] Vậy đáp án đúng là: A. \( D = \mathbb{R} \setminus \{0\} \) Đáp số: A. \( D = \mathbb{R} \setminus \{0\} \) Câu 13. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \sqrt{-2x^2 + 5x - 2} + \ln \frac{1}{x^2 - 1} \), chúng ta cần đảm bảo rằng các thành phần trong biểu thức đều có nghĩa. 1. Phân tích căn thức: \[ \sqrt{-2x^2 + 5x - 2} \] Để căn thức này có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0: \[ -2x^2 + 5x - 2 \geq 0 \] Ta giải bất phương trình này bằng phương pháp tìm nghiệm của phương trình bậc hai: \[ -2x^2 + 5x - 2 = 0 \] Tính delta: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 5^2 - 4(-2)(-2) = 25 - 16 = 9 \] Nghiệm của phương trình: \[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 + 3}{-4} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 - 3}{-4} = 2 \] Biểu thức \(-2x^2 + 5x - 2\) là một parabol mở xuống (vì hệ số \(a = -2 < 0\)), do đó nó lớn hơn hoặc bằng 0 trong khoảng giữa hai nghiệm: \[ 1 \leq x \leq 2 \] 2. Phân tích logarit: \[ \ln \frac{1}{x^2 - 1} \] Để logarit này có nghĩa, biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0: \[ \frac{1}{x^2 - 1} > 0 \] Điều này tương đương với: \[ x^2 - 1 > 0 \] Giải bất phương trình này: \[ x^2 > 1 \] \[ x < -1 \quad \text{hoặc} \quad x > 1 \] 3. Giao của các điều kiện: Kết hợp các điều kiện từ cả hai phần trên, ta có: \[ 1 \leq x \leq 2 \quad \text{và} \quad (x < -1 \quad \text{hoặc} \quad x > 1) \] Do đó, giao của các điều kiện này là: \[ 1 < x \leq 2 \] Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = (1, 2] \] Đáp án đúng là: B. \(D = [1, 2]\) Lời giải cuối cùng: \[ \boxed{B.~D = [1, 2]} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved