Hãy giúp mình

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh An
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để giải phương trình $\log_3(x-1)=2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình $\log_3(x-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x-1 > 0$. Do đó: \[ x > 1 \] 2. Giải phương trình: - Phương trình $\log_3(x-1)=2$ có nghĩa là $x-1 = 3^2$. - Ta tính $3^2 = 9$, do đó: \[ x - 1 = 9 \] - Giải phương trình này để tìm $x$: \[ x = 9 + 1 = 10 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta đã xác định $x > 1$. Kiểm tra $x = 10$, ta thấy $10 > 1$, nên thỏa mãn điều kiện xác định. Vậy nghiệm của phương trình $\log_3(x-1)=2$ là $x = 10$. Đáp án đúng là: $C.~x=10.$ Câu 12. Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y = 2x - 1 - \frac{3}{x + 1}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \) và \( x \to -\infty \): Ta xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \left( 2x - 1 - \frac{3}{x + 1} \right) \] Khi \( x \to \infty \), phân số \(\frac{3}{x + 1}\) sẽ tiến đến 0, do đó: \[ \lim_{x \to \infty} y = 2x - 1 \] Tương tự, khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} y = \lim_{x \to -\infty} \left( 2x - 1 - \frac{3}{x + 1} \right) \] Khi \( x \to -\infty \), phân số \(\frac{3}{x + 1}\) cũng tiến đến 0, do đó: \[ \lim_{x \to -\infty} y = 2x - 1 \] 2. Xác định đường tiệm cận xiên: Từ các giới hạn trên, ta thấy rằng khi \( x \to \infty \) và \( x \to -\infty \), hàm số \( y \) tiến gần đến đường thẳng \( y = 2x - 1 \). Do đó, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = 2x - 1 - \frac{3}{x + 1} \) là \( y = 2x - 1 \). Đáp án đúng là: D. \( y = 2x - 1 \). Câu 1. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Bước 1: Xác định số lượng học sinh có cả điện thoại thông minh và laptop Gọi số học sinh có cả điện thoại thông minh và laptop là \( x \). Theo đề bài: - Số học sinh có điện thoại thông minh là 23. - Số học sinh có laptop là 18. - Số học sinh có ít nhất một trong hai thiết bị là 26. Ta có công thức: \[ 23 + 18 - x = 26 \] Giải phương trình: \[ 41 - x = 26 \] \[ x = 15 \] Vậy số học sinh có cả điện thoại thông minh và laptop là 15. Bước 2: Xác định số lượng học sinh không có cả điện thoại thông minh và laptop Số học sinh không có cả điện thoại thông minh và laptop là: \[ 40 - 26 = 14 \] Bước 3: Xác định số lượng học sinh có laptop nhưng không có điện thoại thông minh Số học sinh có laptop nhưng không có điện thoại thông minh là: \[ 18 - 15 = 3 \] Bước 4: Xác định số lượng học sinh có điện thoại thông minh nhưng không có laptop Số học sinh có điện thoại thông minh nhưng không có laptop là: \[ 23 - 15 = 8 \] Bước 5: Kiểm tra lại các xác suất a) Số phần tử của không gian mẫu là 40. Đúng. b) Xác suất để chọn được học sinh không có cả điện thoại thông minh và laptop: \[ \frac{14}{40} = 0,35 \] c) Xác suất để chọn được học sinh có laptop: \[ \frac{18}{40} = 0,45 \] d) Xác suất để chọn được học sinh có điện thoại thông minh nhưng không có laptop: \[ \frac{8}{40} = 0,2 \] Kết luận Câu đúng là: d) Xác suất để chọn được học sinh có điện thoại thông minh nhưng không có laptop là 0,2. Câu 2. a) Rađa ở vị trí có tọa độ $(0;0;1)$. b) Vị trí A có tọa độ $(30;25;15)$. c) Khoảng cách từ máy bay đến rađa là: $A(30;25;15)$ và $R(0;0;1)$ $RA = \sqrt{(30-0)^2 + (25-0)^2 + (15-1)^2} = \sqrt{1746} \approx 41,78$ (km) d) Máy bay tiếp tục bay về phía tây 135 km nữa thì tọa độ mới của máy bay là $B(43,5;25;15)$. Khoảng cách từ máy bay đến rađa là: $RB = \sqrt{(43,5 - 0)^2 + (25 - 0)^2 + (15 - 1)^2} = \sqrt{2600,25} \approx 51,00$ (km) Vì khoảng cách từ máy bay đến rađa là 51,00 km > 50 km nên rađa của trung tâm kiểm soát không lưu không phát hiện được vị trí của máy bay. Câu 3. b) Ta có: $(\sin x - \cos x)^2 = \frac{1}{4}$ $\Rightarrow \sin^2x + \cos^2x - 2\sin x \cos x = \frac{1}{4}$ $\Rightarrow 1 - 2\sin x \cos x = \frac{1}{4}$ $\Rightarrow \sin x \cos x = \frac{3}{8}$ Đặt $t = \sin x + \cos x = \sqrt{2}\sin \left( x + \frac{\pi}{4} \right)$ Ta có: $t^2 = \sin^2x + \cos^2x + 2\sin x \cos x = 1 + 2 \times \frac{3}{8} = \frac{7}{4}$ $\Rightarrow t = \pm \frac{\sqrt{7}}{2}$ Vậy giá trị lớn nhất của $t$ là $\frac{\sqrt{7}}{2}$. Suy ra $a = 1, b = 7 \Rightarrow a + b = 8$ d) Ta có: $f'(x) = 0 \Leftrightarrow \sin x + \cos x = 0 \Leftrightarrow \tan x = -1$ $\Leftrightarrow x = -\frac{\pi}{4} + k\pi, k \in \mathbb{Z}$ Xét trên khoảng $(-\pi; 2\pi)$ ta có các nghiệm là: $-\frac{\pi}{4}, \frac{3\pi}{4}, \frac{7\pi}{4}$ Tổng các nghiệm là: $-\frac{\pi}{4} + \frac{3\pi}{4} + \frac{7\pi}{4} = \frac{9\pi}{4}$ Câu 4. a) Gia tốc tức thời của chuyển động này là -4 (m/s²). b) Thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe máy dừng hẳn: \[ v(t) = 12 - 4t = 0 \] \[ 12 = 4t \] \[ t = 3 \text{ giây} \] c) Quãng đường xe đi được sau 0,5 giây kể từ lúc đạp phanh: \[ s(t) = \int_{0}^{0,5} v(t) \, dt = \int_{0}^{0,5} (12 - 4t) \, dt \] \[ s(t) = \left[ 12t - 2t^2 \right]_{0}^{0,5} \] \[ s(0,5) = 12 \times 0,5 - 2 \times (0,5)^2 = 6 - 0,5 = 5,5 \text{ m} \] d) Để giữ khoảng cách an toàn, người điều khiển xe máy phải bắt đầu đạp phanh khi cách xe đang dừng phía trước tối thiểu một khoảng: \[ s(t) = \int_{0}^{3} v(t) \, dt = \int_{0}^{3} (12 - 4t) \, dt \] \[ s(t) = \left[ 12t - 2t^2 \right]_{0}^{3} \] \[ s(3) = 12 \times 3 - 2 \times 3^2 = 36 - 18 = 18 \text{ m} \] Do đó, khoảng cách an toàn tối thiểu là: \[ 18 + 1 = 19 \text{ m} \] Đáp án đúng là: d) 19 m.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Phnky Dhuông

25/03/2025

Câu 11:

Phương trình: log₂(x - 1) - 2 = 1
log₂(x - 1) = 3
x - 1 = 2³ = 8
x = 9
Đáp án: B. x = 9.
Câu 12:

Hàm số: y = (2x - 1) / (x + 1) - 3
Tiệm cận xiên: y = ax + b
a = lim (x→±∞) y/x = lim (x→±∞) (2x - 1) / (x(x + 1)) - 3/x = 2
b = lim (x→±∞) (y - ax) = lim (x→±∞) (2x - 1) / (x + 1) - 2x - 3 = -1 - 3 = -4
Vậy, tiệm cận xiên là: y = 2x - 4
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có thể đề bài có sai sót.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4:

Câu 1:

a) Đúng. Số phần tử của không gian mẫu là 40 (tổng số học sinh lớp 12A).
b) Đúng. Số học sinh không có cả điện thoại thông minh và laptop là 40 - 26 = 14. Xác suất là 14/40 = 0,35 (làm tròn thành 0,3).
c) Sai. Số học sinh có laptop là 18. Xác suất là 18/40 = 0,45, không phải 0,4.
d) Sai. Số học sinh có điện thoại thông minh nhưng không có laptop là 23 - (23 + 18 - 26) = 23 - 15 = 8. Xác suất là 8/40 = 0,2.
Câu 2:

a) Sai. Rađa ở vị trí gốc tọa độ, tức là (0; 0; 100) vì tháp cao 100m.
b) Sai. Vị trí A có tọa độ (-300; -250; 15) theo hệ trục tọa độ đã cho.
c) Đúng. Khoảng cách từ máy bay đến rađa là √((-300)² + (-250)² + (15 - 100)²) ≈ 390,51 km (làm tròn thành 350,29 km là sai).
d) Đúng. Nếu máy bay bay về phía tây 135 km nữa, vị trí mới sẽ là (-435; -250; 15). Khoảng cách đến rađa là √((-435)² + (-250)² + (15 - 100)²) ≈ 500,67 km, vượt quá phạm vi theo dõi của rađa (500 km).
Câu 3:

a) Sai. f'(x) = cos²x - sin²x = cos2x
b) Sai. sinx - cosx = √2sin(x - π/4). Khi sinx - cosx = √2, sin(x - π/4) = 1. Khi đó, sinx.cosx = 1/2.
c) Đúng. Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = sinx.cosx = 1/2.sin2x là 1/2. a + b = 2.
d) Sai. f(x) = 0 khi sinx.cosx = 0, tức là sin2x = 0. Các nghiệm trên khoảng (-2π; 2π) là -3π/2, -π, -π/2, 0, π/2, π, 3π/2. Tổng các nghiệm là 0.
Câu 4:

a) Sai. Gia tốc tức thời là đạo hàm của vận tốc, a(t) = v'(t) = -4 m/s².
b) Sai. Thời gian để xe dừng hẳn là v(t) = 0, tức là 12 - 4t = 0, suy ra t = 3 giây.
c) Đúng. Quãng đường xe đi được sau 0,5 giây là ∫(0, 5) (12 - 4t) dt = [12t - 2t²] (0, 5) = 6 - 0,5 = 5,5 m.
d) Đúng. Để giữ khoảng cách an toàn, người điều khiển xe máy phải bắt đầu đạp phanh khi cách xe đang đứng phía trước tối thiểu một khoảng bằng quãng đường xe đi được trong 3 giây (thời gian xe dừng hẳn) cộng với khoảng cách an toàn 1m. Quãng đường xe đi được trong 3 giây là ∫(0, 3) (12 - 4t) dt = [12t - 2t²] (0, 3) = 36 - 18 = 18 m. Vậy, khoảng cách tối thiểu là 18 + 1 = 19 m.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved