Câu 1.
Để tìm nguyên hàm của , ta cần biết rằng là một hàm số nào đó. Tuy nhiên, trong câu hỏi này, ta không có thông tin về hàm số . Do đó, ta sẽ giả sử rằng để đơn giản hóa bài toán.
Bây giờ, ta sẽ tìm nguyên hàm của .
Ta có:
Áp dụng công thức nguyên hàm từng phần, ta có:
Tính từng nguyên hàm riêng lẻ:
Gộp lại, ta có:
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Tuy nhiên, ta thấy rằng đáp án D không khớp với kết quả trên. Vì vậy, ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho.
Đáp án đúng là:
C.
Đáp án: C.
Câu 2.
Để tìm một nguyên hàm của hàm số , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của mỗi hạng tử trong .
Bước 2: Gộp lại để tìm nguyên hàm tổng quát của :
Bước 3: Xác định hằng số dựa trên điều kiện .
Thay vào :
Theo đề bài, . Do đó:
Bước 4: Giải phương trình này để tìm :
Bước 5: Kiểm tra đáp án đã cho để xác định :
A.
B.
C.
D.
Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án A đúng với dạng nguyên hàm tổng quát của .
Vậy đáp án đúng là:
A.
Câu 3.
Để tính , ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân.
Bước 1: Áp dụng tính chất tuyến tính của tích phân:
Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào:
Bước 3: Thực hiện phép tính:
Vậy đáp án đúng là:
Do đó, tùy thuộc vào giá trị của , ta có thể chọn đáp án phù hợp từ các lựa chọn đã cho. Nếu , thì:
Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, không có giá trị này. Do đó, cần kiểm tra lại giá trị của . Nếu , thì đáp án đúng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 4.
Để tính tích phân , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính nguyên hàm của hàm số .
Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân trên đoạn [2, 6].
Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức nguyên hàm.
Vậy đáp án đúng là:
Câu 5.
Để tính tích phân , ta sẽ tính từng phần riêng lẻ.
1. Tính :
Gọi , suy ra . Do đó:
2. Tính :
Kết hợp lại, ta có:
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Đáp án: D.
Câu 6.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường , , , và .
Bước 1: Xác định khoảng tích phân
Diện tích S được giới hạn bởi các đường thẳng và . Do đó, khoảng tích phân sẽ từ đến .
Bước 2: Xác định biểu thức tính diện tích
Diện tích giữa hai đường cong và trong khoảng từ đến được tính bằng công thức:
Bước 3: Kiểm tra các đáp án
A.
- Sai vì khoảng tích phân không đúng và có thêm các hàm h(x) không liên quan.
B.
- Sai vì khoảng tích phân không đúng và có thêm các ký hiệu không rõ ràng.
C.
- Sai vì khoảng tích phân không đúng (phải là từ -3 đến -2).
D.
- Sai vì khoảng tích phân không đúng và không đúng biểu thức tính diện tích giữa hai đường cong.
Do đó, đáp án đúng là:
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 7.
Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số , và các đường thẳng , , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giao điểm của hai hàm số:
Ta giải phương trình:
Nhân cả hai vế với -1 để đơn giản hóa:
Giải phương trình bậc hai này:
2. Xác định khoảng tích phân:
Các giao điểm và trùng khớp với các đường thẳng giới hạn, do đó ta sẽ tính diện tích từ đến .
3. Tính diện tích:
Diện tích giữa hai hàm số từ đến được tính bằng tích phân:
4. Tính tích phân:
Tính tại :
Tính tại :
Kết quả:
Chuyển về cùng mẫu số:
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các hàm số và đường thẳng đã cho là . Đáp án đúng là D. .
Câu 8.
Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và các đường thẳng , quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định diện tích bề mặt của khối tròn xoay.
Thể tích khối tròn xoay được tính bằng công thức:
Trong đó, , , và .
Bước 2: Tính tích phân.
Bước 3: Tính tích phân cụ thể.
Vậy thể tích khối tròn xoay tạo thành là .
Đáp án đúng là: A. 7π
Câu 9.
Để tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ đến , ta sử dụng công thức tính quãng đường từ vận tốc :
Trong đó:
-
-
-
Ta thực hiện phép tính tích phân:
Tính tích phân từng phần:
Áp dụng cận trên và cận dưới vào kết quả tích phân:
Vậy quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ đến là .
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Câu 10.
Phương trình của mặt phẳng là . Từ phương trình này, ta nhận thấy rằng vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là .
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn để xem vectơ nào trong các vectơ sau là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng :
A.
B.
C.
D.
Ta thấy rằng vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là . Do đó, vectơ pháp tuyến đúng là:
C.
Đáp án đúng là: C. .
Câu 11.
Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng và , ta cần kiểm tra các điều kiện về song song, chéo hoặc cắt nhau.
Đầu tiên, ta viết phương trình tham số của cả hai đường thẳng.
Đường thẳng :
Gọi tham số là , ta có:
Đường thẳng :
Gọi tham số là , ta có:
Bây giờ, ta so sánh các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng:
- Vectơ chỉ phương của là
- Vectơ chỉ phương của là
Ta thấy rằng và không cùng phương vì không tồn tại số thực sao cho . Do đó, hai đường thẳng không song song.
Tiếp theo, ta kiểm tra xem hai đường thẳng có cắt nhau hay không bằng cách giải hệ phương trình:
Từ phương trình thứ nhất:
Thay vào phương trình thứ hai:
Thay vào :
Kiểm tra lại với phương trình thứ ba:
Vì phương trình thứ ba không thỏa mãn, nên hai đường thẳng không cắt nhau.
Do đó, hai đường thẳng và chéo nhau.
Đáp án đúng là: C. d và d' chéo nhau.
Câu 12.
Để tìm phương trình của mặt cầu (S) với tâm và đường kính bằng 162, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm bán kính của mặt cầu:
- Đường kính của mặt cầu là 162, vậy bán kính sẽ là:
2. Viết phương trình mặt cầu:
- Phương trình tổng quát của mặt cầu tâm và bán kính là:
- Thay tâm và bán kính vào phương trình trên, ta có:
- Tính :
- Vậy phương trình của mặt cầu là:
Do đó, phương án đúng là:
D. .