Dffffffffffffhbb

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Rinn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Trọng tâm G của hình tứ diện ABCD là điểm chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 3:1. Ta có: . Do đó, mệnh đề đúng là: C. . Câu 1: a) Tỉ lệ người mắc bệnh phổi của tỉnh Khánh Hòa là 26 %? - Tỉ lệ người dân của tỉnh X nghiện thuốc lá là 20%. - Tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 70%. - Tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là 15%. Tỉ lệ người bị bệnh phổi trong tổng dân số: Vậy tỉ lệ người mắc bệnh phổi của tỉnh Khánh Hòa là 26%. b) Xác suất mà người đó nghiện thuốc lá khi biết bị bệnh phổi là . - Ta cần tính xác suất . Theo công thức xác suất có điều kiện: Vậy xác suất mà người đó nghiện thuốc lá khi biết bị bệnh phổi là . c) Xác suất người đó mắc bệnh phổi khi nghiện thuốc lá là 0,3. - Tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người nghiện thuốc lá là 70%. Vậy xác suất người đó mắc bệnh phổi khi nghiện thuốc lá là 0,7. d) Xác suất người đó bị bệnh phổi khi không nghiện thuốc lá là 0,15. - Tỉ lệ người bị bệnh phổi trong số người không nghiện thuốc lá là 15%. Vậy xác suất người đó bị bệnh phổi khi không nghiện thuốc lá là 0,15. Kết luận: a) Đúng. b) Sai, xác suất là . c) Sai, xác suất là 0,7. d) Đúng. Câu 2: a) Vị trí điểm P cách mặt sàn nhà xe là 5m Điều này đúng vì tọa độ của điểm P là , nghĩa là nó cách mặt sàn nhà xe (mặt phẳng ) một khoảng cách là 5m. b) Điểm F có tọa độ là Điều này đúng vì theo hình vẽ, điểm F nằm trên mặt sàn nhà xe và có tọa độ là . c) Phần mái chứa 3 điểm A, B, Q nằm trong mặt phẳng Để kiểm tra điều này, ta thay tọa độ của các điểm A, B, Q vào phương trình mặt phẳng: - Điểm A có tọa độ : Do đó, điểm A không nằm trong mặt phẳng này. - Điểm B có tọa độ : Do đó, điểm B không nằm trong mặt phẳng này. - Điểm Q có tọa độ : Do đó, điểm Q không nằm trong mặt phẳng này. Như vậy, phần mái chứa 3 điểm A, B, Q không nằm trong mặt phẳng . d) Diện tích nhà để xe là Diện tích nhà để xe là diện tích hình chữ nhật OGFE. Ta có: - Chiều dài của nhà để xe là m - Chiều rộng của nhà để xe là m Diện tích nhà để xe là: Như vậy, diện tích nhà để xe là , không phải . Kết luận: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai Câu 3: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định quãng đường s(t) Quãng đường s(t) mà xe ô tô đi được trong thời gian t (giây) là nguyên hàm của hàm số vận tốc v(t). Ta có: Tìm nguyên hàm của v(t): Vì ban đầu (t = 0), xe chưa di chuyển nên s(0) = 0. Do đó: Vậy: Bước 2: Kiểm tra thời gian xe dừng hẳn Xe dừng hẳn khi vận tốc v(t) = 0: Bước 3: Kiểm tra quãng đường xe đi được trong thời gian t Thời gian từ khi phát hiện chướng ngại vật đến khi đạp phanh là 1 giây. Sau đó, xe chuyển động chậm dần đều trong 2 giây nữa. Tổng thời gian là: Quãng đường xe đi được trong 3 giây: Bước 4: Kết luận - a) Đúng, vì s(t) là nguyên hàm của v(t). - b) Đúng, vì quãng đường xe đi được trong 3 giây là 15 m, nhỏ hơn 50 m, nên xe không va vào chướng ngại vật. - c) Sai, vì thời gian xe dừng hẳn là 2 giây, không phải 20 giây. - d) Đúng, vì s(t) = -5t^2 + 20t. Đáp án: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Vậy đáp án đúng là: a) Đúng b) Đúng d) Đúng Câu 4: Để giải quyết các câu hỏi về hàm số , chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. a) Tìm giá trị lớn nhất của trên đoạn Đầu tiên, ta tính đạo hàm của : Bây giờ, ta tìm điểm cực trị bằng cách giải phương trình : Sử dụng công thức , ta có: Gọi , ta có phương trình bậc hai: Giải phương trình này: Do phải nằm trong khoảng , ta chỉ chọn nghiệm dương: Vậy . Tiếp theo, ta kiểm tra giá trị của tại các điểm biên và điểm cực trị: - Tại : - Tại : - Tại điểm cực trị : Tính toán cụ thể để xác định giá trị lớn nhất: Vậy giá trị lớn nhất của trên đoạn . b) Phương trình trên đoạn Phương trình đã được giải ở phần trên: Trên đoạn , phương trình này có 2 nghiệm vì là hàm chẵn và giảm từ 1 đến -1. c) Giá trị của tại các điểm biên - Tại : - Tại : d) Đạo hàm của hàm số Đạo hàm của đã được tính ở phần trên: Kết luận a) Đúng, giá trị lớn nhất của trên đoạn . b) Sai, phương trình có 2 nghiệm trên đoạn . c) Sai, . d) Đúng, đạo hàm của hàm số là . Câu 1: Để tính khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy ABCD của hình chóp tứ giác đều SAABCD, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm chiều cao của hình chóp: - Vì SAABCD là hình chóp tứ giác đều, đáy ABCD là hình vuông với cạnh bằng 2. - Gọi O là tâm của đáy ABCD, ta có OA = OB = OC = OD = . - Chiều cao SO của hình chóp là đoạn thẳng từ đỉnh S vuông góc với đáy ABCD tại O. - Ta có tam giác SOA vuông tại O, do đó: 2. Diện tích đáy ABCD: - Diện tích đáy ABCD là diện tích hình vuông với cạnh bằng 2: 3. Thể tích của hình chóp SAABCD: - Thể tích V của hình chóp được tính bằng công thức: 4. Diện tích toàn phần của mặt bên: - Mỗi mặt bên của hình chóp là tam giác đều với cạnh bằng 2. - Diện tích của một tam giác đều với cạnh a là: - Hình chóp có 4 mặt bên, do đó diện tích toàn phần của các mặt bên là: 5. Khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy ABCD: - Khoảng cách này chính là chiều cao SO của hình chóp đã tính ở bước 1: Vậy khoảng cách từ đỉnh S đến mặt đáy ABCD là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi