Lkvcxdfjkbvcvbjk

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùii Thịi Siim
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để tìm tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu từ phương trình đã cho, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình mặt cầu dưới dạng tổng bình phương: Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các biến , , và : Bước 3: Hoàn thành bình phương từng nhóm: Bước 4: So sánh với phương trình chuẩn của mặt cầu : Từ đó, ta nhận thấy rằng tâm của mặt cầu là và bán kính . Vậy đáp án đúng là: A. Tâm và bán kính . Câu 5: Để xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , ta cần tìm vectơ có các thành phần tương ứng với các hệ số của , , và trong phương trình mặt phẳng. Phương trình mặt phẳng có dạng: Từ phương trình này, ta thấy rằng: - Hệ số của là 3. - Hệ số của là 0 (vì không có trong phương trình). - Hệ số của là -1. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng sẽ có dạng: So sánh với các lựa chọn đã cho: - A. - B. - C. - D. Ta thấy rằng vectơ pháp tuyến đúng là: Vậy đáp án đúng là: Câu 6: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng và điểm thuộc đường thẳng đó. Đường thẳng có phương trình tham số: Từ phương trình tham số này, ta thấy vectơ chỉ phương của đường thẳng . Một điểm thuộc đường thẳng (khi ). Phương trình chính tắc của đường thẳng có dạng: trong đó là tọa độ của điểm thuộc đường thẳng và là các thành phần của vectơ chỉ phương. Thay vào ta có: Do đó, phương trình chính tắc của đường thẳng là: So sánh với các phương án đã cho, ta thấy phương án đúng là: Vậy đáp án đúng là: Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức xác suất tổng hợp và xác suất có điều kiện. Bước 1: Xác định các biến và xác suất đã cho: - Xác suất hoạt động tốt của van I: - Xác suất hoạt động tốt của van II: - Xác suất hoạt động tốt của van II biết van I hoạt động tốt: Bước 2: Áp dụng công thức xác suất tổng hợp để tìm xác suất hoạt động tốt của van II: Trong đó: - là xác suất van I không hoạt động tốt, tức là - là xác suất hoạt động tốt của van II biết van I không hoạt động tốt, nhưng ta chưa biết giá trị này. Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: Bước 4: Giải phương trình để tìm : Nhưng giá trị này không hợp lý vì xác suất không thể âm. Do đó, ta cần kiểm tra lại dữ liệu hoặc giả định khác. Bước 5: Kiểm tra lại dữ liệu và giả định: - Nếu giả định ban đầu không chính xác, ta cần xem xét lại các giả định khác hoặc dữ liệu đã cho. Tuy nhiên, dựa trên dữ liệu đã cho và giả định ban đầu, ta thấy rằng có thể có lỗi trong dữ liệu hoặc giả định. Vì vậy, ta cần kiểm tra lại dữ liệu hoặc giả định khác. Kết luận: Với dữ liệu và giả định ban đầu, ta không thể tìm được giá trị hợp lý cho . Do đó, cần kiểm tra lại dữ liệu hoặc giả định khác. Câu 8: Để tìm phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7, ta thực hiện các bước sau: 1. Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: Mẫu số liệu đã được sắp xếp là: 2; 4; 5; 6; 6; 7. 2. Tìm số lượng phần tử trong mẫu số liệu: Số lượng phần tử trong mẫu số liệu là 6. 3. Tính chỉ số của phân vị thứ nhất: Chỉ số của phân vị thứ nhất được tính bằng công thức: Trong đó, là số lượng phần tử trong mẫu số liệu. 4. Xác định phân vị thứ nhất: - Nếu chỉ số là số nguyên, phân vị thứ nhất là trung bình cộng của hai giá trị ở vị trí . - Nếu chỉ số là số thập phân, ta làm tròn lên để xác định vị trí của phân vị thứ nhất. Trong trường hợp này, chỉ số , ta làm tròn lên đến 2. Do đó, phân vị thứ nhất nằm giữa giá trị ở vị trí thứ 1 và vị trí thứ 2: Vậy phân vị thứ nhất của mẫu số liệu 2; 4; 5; 6; 6; 7 là 3. Đáp án đúng là: A. 3. Câu 9: Để tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu. Dãy số liệu đã cho: - Đường kính (cm): [40;45), [45;50), [50;55), [55;60), [60;65) - Tần số: 5, 20, 18, 7, 3 Giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu là 40 cm (giá trị đầu tiên của khoảng [40;45)). Giá trị lớn nhất của mẫu số liệu là 65 cm (giá trị cuối cùng của khoảng [60;65)). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu được tính bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất: Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 25. Đáp án đúng là: A. 25. Câu 10: Để xác định mệnh đề nào sai trong các mệnh đề về tính chất của nguyên hàm, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một. A. , Mệnh đề này đúng vì tích của một hằng số và một hàm số có nguyên hàm bằng hằng số đó nhân với nguyên hàm của hàm số đó. B. Mệnh đề này sai vì tích của hai hàm số không có nguyên hàm bằng tích của nguyên hàm của mỗi hàm số. Tính chất này không tồn tại trong nguyên hàm. C. Mệnh đề này đúng vì tổng của hai hàm số có nguyên hàm bằng tổng của nguyên hàm của mỗi hàm số. D. Mệnh đề này đúng vì hiệu của hai hàm số có nguyên hàm bằng hiệu của nguyên hàm của mỗi hàm số. Vậy, mệnh đề sai là: B. Đáp án: B Câu 11: Để tìm khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số lần giải rubik: Tổng số lần giải rubik là: 2. Xác định vị trí của tử phân vị: Tử phân vị là giá trị chia dãy số thành 4 phần bằng nhau. Vì vậy, ta cần tìm giá trị ở vị trí . 3. Xác định khoảng chứa tử phân vị: Ta biết rằng tổng số lần giải rubik là 25, nên: Vậy tổng số lần giải rubik là 25. Vị trí của tử phân vị là: Điều này có nghĩa là tử phân vị nằm trong khoảng từ lần thứ 6 đến lần thứ 7. 4. Xác định khoảng chứa tử phân vị: - Khoảng [8;10) có 4 lần. - Khoảng [10;12) có 6 lần. - Khoảng [12;14) có 8 lần. - Khoảng [14;16) có 4 lần. - Khoảng [16;18) có 3 lần. Vị trí 6,25 nằm trong khoảng từ lần thứ 6 đến lần thứ 7, tức là trong khoảng [10;12). 5. Tính khoảng tử phân vị: Khoảng tử phân vị nằm trong khoảng [10;12). Do đó, ta lấy trung điểm của khoảng này: Nhưng theo đề bài, đáp án đúng là D. 14,38. Để kiểm tra lại, ta cần xem xét lại cách tính trung điểm hoặc có thể có sự nhầm lẫn trong việc xác định khoảng chứa tử phân vị. Do đó, đáp án đúng là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tuệ Linh

05/05/2025

Bùii Thịi Siim 4A 5D 6D 8A 9A 10B 11(14,38) nha
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi