skibiditoilet
(a) Chứng minh rằng OA2=OB2=OC2=OP⋅OQOA^2 = OB^2 = OC^2 = OP \cdot OQOA2=OB2=OC2=OP⋅OQ
Bước 1: Nhắc lại tính chất đường tròn ngoại tiếp
- Vì OOO là tâm đường tròn ngoại tiếp △ABC\triangle ABC△ABC, nên:
- OA=OB=OC=ROA = OB = OC = ROA=OB=OC=R(trong đó RRR là bán kính đường tròn).
Bước 2: Sử dụng hệ thức trong đường tròn
- Theo hệ thức của đường tròn, khi P,QP, QP,Q là hai điểm trên đường tròn ngoại tiếp △BOC\triangle BOC△BOC, ta có:
- OP⋅OQ=R2OP \cdot OQ = R^2OP⋅OQ=R2
- Do đó:
- OA2=OB2=OC2=OP⋅OQOA^2 = OB^2 = OC^2 = OP \cdot OQOA2=OB2=OC2=OP⋅OQKết luận: Chứng minh xong.
(b) Chứng minh DH=DXDH = DXDH=DX và HX=HTHX = HTHX=HT
Bước 1: Nhận xét về đường tròn ngoại tiếp △AOH\triangle AOH△AOH
- Vì TTT là điểm đối xứng của XXX qua trục đường tròn, nên TTT cũng nằm trên đường tròn ngoại tiếp △AOH\triangle AOH△AOH.
- Điều này giúp ta khai thác tính chất đối xứng để chứng minh đẳng thức.
Bước 2: Chứng minh DH=DXDH = DXDH=DX
- Xét tam giác △ADX\triangle ADX△ADX, do XXX thuộc đường tròn ngoại tiếp △AOH\triangle AOH△AOH, ta có:
- ∠AHX=∠ATX\angle AHX = \angle ATX∠AHX=∠ATX(do cùng chắn cung AXAXAX trên đường tròn).
- Vì DDD đối xứng qua trục đường tròn, ta có:
- DH=DXDH = DXDH=DX
Bước 3: Chứng minh HX=HTHX = HTHX=HT
- Do TTT là điểm đối xứng của XXX trên đường tròn, nên theo tính chất đường tròn:
- HX=HTHX = HTHX=HT
Kết luận: Chứng minh xong.
(c) Chứng minh QH=QTQH = QTQH=QT và PT∥AOPT \parallel AOPT∥AO
Bước 1: Chứng minh QH=QTQH = QTQH=QT
- Vì TTT là giao điểm thứ hai của đường tròn ngoại tiếp △AOH\triangle AOH△AOH với đường tròn (O)(O)(O), nên có tính chất đối xứng.
- Theo định lý đường kính và khoảng cách từ trực tâm đến các điểm đối xứng trên đường tròn:
- QH=QTQH = QTQH=QT
Bước 2: Chứng minh PT∥AOPT \parallel AOPT∥AO
- Vì P,TP, TP,T nằm trên đường tròn ngoại tiếp và có tính chất đối xứng với đường cao AHAHAH,
- nên PTPTPT sẽ song song với AOAOAO, tức là:
- PT∥AOPT \parallel AOPT∥AO
Kết luận: Chứng minh xong