Câu 1:
Để tìm điều kiện xác định của biểu thức , ta cần đảm bảo rằng các căn thức trong biểu thức đều có nghĩa. Cụ thể:
1. có nghĩa khi .
2. có nghĩa khi , tức là .
Do đó, để cả hai căn thức đều có nghĩa, ta cần thỏa mãn cả hai điều kiện trên. Kết hợp hai điều kiện này lại, ta có:
Vậy điều kiện xác định của biểu thức là:
Đáp án đúng là: A. .
Câu 2:
Để tìm tung độ của điểm thuộc parabol khi hoành độ , ta thực hiện các bước sau:
1. Thay vào phương trình :
2. Tính giá trị của :
3. Thay kết quả vừa tính vào phương trình:
Vậy tung độ của điểm đó là .
Đáp án đúng là: B. .
Câu 3:
Để phương trình có nghiệm kép, ta cần điều kiện .
Ta có:
Vậy tổng các giá trị của m là .
Đáp án đúng là: C. -4.
Câu 4:
Phương trình có hai nghiệm là và . Theo định lý Vi-et, ta có:
Tích của S và P là:
Vậy đáp án đúng là B. .
Câu 5:
Gọi giá tiền của 1 quyển sách là x (đồng), giá tiền của 1 cái bút là y (đồng)
Theo đề bài ta có:
2 x + 2 y = 34000
10 x + 3 y = 100000
Nhân cả 2 vế của phương trình đầu tiên với 5 ta được:
10 x + 10 y = 170000
Lấy phương trình này trừ đi phương trình thứ hai ta được:
(10 x + 10 y) - (10 x + 3 y) = 170000 - 100000
7 y = 70000
y = 10000
Thay giá trị của y vào phương trình đầu tiên ta được:
2 x + 2 x 10000 = 34000
2 x = 14000
x = 7000
Vậy giá tiền của mỗi quyển sách là 7000 đồng.
Đáp án đúng là: B. 7000 đồng.
Câu 6:
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng tính chất của góc nội tiếp và góc tâm.
1. Xác định góc nội tiếp và góc tâm:
- Góc nội tiếp chắn cung MP.
- Số đo của cung MP sẽ gấp đôi số đo của góc nội tiếp .
2. Tính số đo của cung MP:
- Ta biết .
- Số đo của cung MP sẽ là: .
3. Xác định số đo của cung PN nhỏ:
- Đường tròn có tổng số đo của các cung là .
- Số đo của cung PN nhỏ sẽ là: .
Nhưng ta cần tìm số đo của cung PN nhỏ, tức là phần còn lại của nửa đường tròn còn lại sau khi đã trừ đi cung MP.
4. Tính số đo của cung PN nhỏ:
- Số đo của cung PN nhỏ sẽ là: .
Vậy số đo của cung PN nhỏ là . Đáp án đúng là D. .
Câu 7.
Để tìm khoảng cách từ M đến mỗi vị trí A, B, C, ta cần xác định vị trí M sao cho M cách đều ba đỉnh A, B, C của tam giác đều.
Trong tam giác đều, tâm đường tròn ngoại tiếp (hay tâm đường tròn nội tiếp) sẽ là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Ta gọi tâm này là M.
Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều.
- Trong tam giác đều, tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ở giao điểm của ba đường cao, đồng thời cũng là giao điểm của ba đường trung trực.
- Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a được tính theo công thức:
Bước 2: Áp dụng công thức vào bài toán.
- Với cạnh tam giác đều là 18 m, ta có:
Vậy khoảng cách từ M đến mỗi vị trí A, B, C là .
Đáp án đúng là: C.
Câu 8:
Để xác định số phép quay thuận chiều biến đa giác này thành chính nó, ta cần biết góc giữa hai cạnh liên tiếp của đa giác đều.
Chiếc đồng hồ có đường viền ngoài là một hình đa giác đều, nghĩa là tất cả các cạnh và góc đều bằng nhau. Ta thấy rằng hình đa giác này có 12 đỉnh, tương ứng với 12 số trên mặt đồng hồ.
Góc giữa hai cạnh liên tiếp của một hình đa giác đều được tính bằng công thức:
Áp dụng vào trường hợp này:
Mỗi phép quay sẽ xoay đa giác một góc 30°. Để biến đa giác này thành chính nó, ta cần quay một góc là bội số của 360°. Số phép quay sẽ là:
Tuy nhiên, chúng ta chỉ quan tâm đến các phép quay khác nhau, tức là các phép quay tạo ra các vị trí mới của đa giác. Vì vậy, số phép quay thuận chiều biến đa giác này thành chính nó là 12 phép quay, nhưng chúng ta chỉ tính các phép quay tạo ra các vị trí mới, tức là 12 - 1 = 11 phép quay.
Nhưng trong các lựa chọn đã cho, không có đáp án 11. Do đó, ta cần kiểm tra lại các lựa chọn đã cho để tìm ra đáp án đúng. Trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là 12 phép quay, nhưng vì chúng ta chỉ quan tâm đến các phép quay tạo ra các vị trí mới, nên đáp án đúng là 11 phép quay.
Tuy nhiên, do các lựa chọn đã cho không có đáp án 11, ta cần chọn đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn đã cho. Trong các lựa chọn đã cho, đáp án gần đúng nhất là 12 phép quay.
Vậy đáp án đúng là:
D. 12
Đáp số: 12 phép quay.
Bài 1
Để rút gọn biểu thức số , chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
Bước 1: Rút gọn biểu thức
Áp dụng hằng đẳng thức :
Bước 2: Rút gọn biểu thức
Nhân tử ở tử và mẫu với biểu thức liên hợp của mẫu:
Mẫu số:
Tử số:
Do đó:
Bước 3: Kết hợp các kết quả đã tính:
Vậy, biểu thức số được rút gọn thành: