giúp em làm đề này

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Xuân Bắc Dzha

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Thể tích của khối hộp chữ nhật được tính bằng công thức: Trong đó: - là chiều dài, - là chiều rộng, - là chiều cao. Áp dụng các giá trị đã cho vào công thức: Tính toán: Vậy thể tích của khối hộp chữ nhật là: Đáp án đúng là: B. Câu 2. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính đại số và rút gọn biểu thức . Bước 1: Rút gọn biểu thức : Bước 2: Rút gọn : Bước 3: Thay vào biểu thức : Bước 4: Rút gọn biểu thức trong ngoặc: Bước 5: Thay vào biểu thức : Bước 6: Nhân các căn bậc hai: Bước 7: Rút gọn : Bước 8: Kết luận giá trị của : Vậy đáp án đúng là: D. Câu 3. Để tìm tổng các nghiệm của phương trình , ta sử dụng công thức tổng các nghiệm của phương trình bậc hai , đó là . Trong phương trình : - - Tổng các nghiệm của phương trình là: Vậy tổng các nghiệm của phương trình bằng 6. Đáp án đúng là: A. 6 Câu 4. Để biểu thức xác định, ta cần điều kiện: Vậy các giá trị của x để biểu thức xác định là: Đáp án đúng là: C. Câu 5 Để giải hệ phương trình , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương pháp giải Ta sẽ sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng trừ để giải hệ phương trình này. Ở đây, ta chọn phương pháp thế vì nó đơn giản và dễ dàng áp dụng. Bước 2: Giải phương trình thứ hai để tìm x Từ phương trình thứ hai: Ta có: Bước 3: Thay giá trị của x vào phương trình thứ nhất Thay vào phương trình thứ nhất: Ta có: Bước 4: Giải phương trình để tìm y Bước 5: Thay giá trị của y vào phương trình đã giải để tìm x Thay vào phương trình Ta có: Vậy nghiệm của hệ phương trình là . Câu 6 a) Khi , ta có phương trình đường thẳng . Để tìm tọa độ giao điểm của parabol với đường thẳng , ta giải hệ phương trình: Thay vào phương trình , ta được: Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số: Rearrange the equation to standard quadratic form: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: Ở đây, , , và . Thay vào công thức: Ta có hai nghiệm: Tìm tương ứng: - Khi , ta có . - Khi , ta có . Vậy tọa độ giao điểm là . b) Để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt thỏa mãn , ta cần giải hệ phương trình: Thay vào phương trình , ta được: Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số: Rearrange the equation to standard quadratic form: Để phương trình này có hai nghiệm phân biệt, дискриминант должен быть больше нуля: Giả sử phương trình có hai nghiệm . Theo định lý Viète, ta có: Tìm : Theo đề bài, ta có: Thay vào: Mở ngoặc và nhóm lại: Thay vào: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: Ở đây, , , và . Thay vào công thức: Vậy các giá trị của tham số là: Đáp số: a) Tọa độ giao điểm là . b) Các giá trị của tham số hoặc . Câu 7 Gọi vận tốc của người thứ nhất là: x (km/h, điều kiện: x > 0). Vận tốc của người thứ hai là: x + 4 (km/h). Quãng đường người thứ nhất đã đi được sau 1 giờ là: x × 1 = x (km). Quãng đường còn lại người thứ nhất phải đi để gặp người thứ hai là: 78 - x - 36 = 42 - x (km). Thời gian người thứ nhất đi từ B đến C là: (giờ). Thời gian người thứ hai đi từ B đến C là: (giờ). Vì hai người gặp nhau nên thời gian người thứ nhất đi từ B đến C bằng thời gian người thứ hai đi từ B đến C: (42 - x)(x + 4) = 36x 42x + 168 - x^2 - 4x = 36x x^2 - 42x + 36x - 168 = 0 x^2 - 6x - 168 = 0 (x - 14)(x + 12) = 0 x = 14 hoặc x = -12 (loại vì x > 0) Vậy vận tốc của người thứ nhất là 14 km/h. Vận tốc của người thứ hai là: 14 + 4 = 18 (km/h). Đáp số: Người thứ nhất: 14 km/h; Người thứ hai: 18 km/h. Câu 8 a) Ta có nên tứ giác AHMK nội tiếp đường tròn (chung cung AM). b) Ta có (cùng bù với (giao giữa tia phân giác và dây cung) Do đó đồng dạng với (g-g) Suy ra Từ đó ta có c) Ta có (không đổi) Vậy lớn nhất khi BM lớn nhất, tức là M là điểm chính giữa của cung BC. Câu 9 Để chứng minh bất đẳng thức , ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và áp dụng các bất đẳng thức cơ bản. Bước 1: Xét tử số và mẫu số của vế trái: Tử số: Mẫu số: Bước 2: Ta thấy rằng tử số và mẫu số đều có dạng tổng của các số hạng. Để đơn giản hóa, ta có thể chia cả tử số và mẫu số cho : Bước 3: Ta nhận thấy rằng: Bước 4: Ta cần chứng minh rằng: Bước 5: Nhân cả hai vế với : Bước 6: Chia cả hai vế cho 4: Bước 7: Trừ 3 từ cả hai vế: Bước 8: Bình phương cả hai vế: Bước 9: Vì , , là các số thực dương, nên luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, bất đẳng thức trên luôn đúng. Kết luận: Ta đã chứng minh được rằng:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mitsuya

06/04/2025

Câu 1:

Đáp án: B. 6 m³
Giải thích: Thể tích khối hộp chữ nhật = dài x rộng x cao = 3m x 2m x 1m = 6 m³
Câu 2:

Đáp án: A. P = -510
Giải thích: P = 5(10 - 40) = 5(-30) = -150
Câu 3:

Đáp án: A. 6
Giải thích: Áp dụng định lý Viète, tổng các nghiệm của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0 là -b/a. Trong trường hợp này, tổng các nghiệm là -(-6)/1 = 6.
Câu 4:

Đáp án: C. x ≥ 2
Giải thích: Biểu thức √(x - 2) xác định khi x - 2 ≥ 0, suy ra x ≥ 2.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 5:

Giải hệ phương trình:
x - 2y = 3 (1)
x + y = 6 (2)
Lấy (2) - (1), ta được: 3y = 3 => y = 1
Thay y = 1 vào (2), ta được: x + 1 = 6 => x = 5
Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 5, y = 1.
Câu 6:

a) Tìm giao điểm của (P) và (d) khi m = 4:
Phương trình hoành độ giao điểm: 1/2x² = -x + 4
x² + 2x - 8 = 0
(x + 4)(x - 2) = 0
x = -4 hoặc x = 2
Với x = -4, y = 8; với x = 2, y = 2.
Vậy giao điểm là (-4; 8) và (2; 2).
b) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thỏa mãn x1x2 + y1y2 = 5:
Phương trình hoành độ giao điểm: 1/2x² = -x + m
x² + 2x - 2m = 0
Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt, Δ' > 0 => 1 + 2m > 0 => m > -1/2
Áp dụng định lý Viète: x1x2 = -2m, x1 + x2 = -2
y1 = -x1 + m, y2 = -x2 + m
x1x2 + y1y2 = x1x2 + (-x1 + m)(-x2 + m) = x1x2 + x1x2 - m(x1 + x2) + m² = 5
-2m + (-2m) - m(-2) + m² = 5
m² - 2m - 5 = 0
m = 1 ± √6 (nhận cả hai giá trị vì > -1/2)
Câu 7:

Gọi vận tốc người thứ nhất là x (km/h), vận tốc người thứ hai là x + 4 (km/h). Điều kiện: x > 0.
Thời gian người thứ nhất đi từ A đến C: (78 - 36) / x = 42/x (giờ).
Thời gian người thứ hai đi từ B đến C: 36 / (x + 4) (giờ).
Vì người thứ nhất đi trước 1 giờ, ta có phương trình: 42/x - 36/(x + 4) = 1
Giải phương trình, ta được x = 18 (nhận).
Vậy vận tốc người thứ nhất là 18 km/h, vận tốc người thứ hai là 22 km/h.
Câu 8:

a) Chứng minh tứ giác AHMK nội tiếp:
Góc ∠AHM = ∠AKM = 90°
Suy ra ∠AHM + ∠AKM = 180°
Vậy tứ giác AHMK nội tiếp.
b) Chứng minh MH.MC = MK.MB:
Xét tam giác MBK và tam giác MHC, ta có:
∠MBK = ∠MHC = 90°
∠BMK = ∠CMH (cùng chắn cung BC)
Suy ra tam giác MBK đồng dạng tam giác MHC.
Do đó MH/MB = MK/MC, suy ra MH.MC = MK.MB.
c) Tìm vị trí M để DH + DK lớn nhất:
DH = MB.cos∠MBD, DK = MC.cos∠MCD
DH + DK = MB.cos∠MBD + MC.cos∠MCD
DH + DK lớn nhất khi M là điểm chính giữa cung BC.
Câu 9:

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz:
(2a + 3b + 6)² ≤ (1² + 1² + 1²)(4a² + 9b² + 36)
(2bc + 2)² ≤ (1² + 1²)(4b²c² + 4)
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM:
4a² + 9b² + 36 ≥ 12ab + 36
4b²c² + 4 ≥ 8bc
Suy ra (2a + 3b + 6)² / (4b²c² + 4) ≥ (12ab + 36) / 8bc
Biến đổi và áp dụng các bất đẳng thức để chứng minh.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi