Câu 9.
Để tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và parabol , ta thực hiện các bước sau:
1. Bước 1: Xác định phương trình giao điểm
Ta thay từ phương trình đường thẳng vào phương trình parabol:
2. Bước 2: Chuyển tất cả các hạng tử về một vế để tạo thành phương trình bậc hai
3. Bước 3: Giải phương trình bậc hai
Phương trình có dạng . Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
Với , , , ta có:
Từ đây, ta tìm được hai nghiệm:
4. Bước 4: Tìm tọa độ giao điểm
Thay và vào phương trình đường thẳng để tìm :
- Khi :
Vậy tọa độ giao điểm thứ nhất là .
- Khi :
Vậy tọa độ giao điểm thứ hai là .
Kết luận: Tọa độ giao điểm của đường thẳng và parabol là và .
Câu 10.
Để tính chu vi của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, chúng ta cần biết bán kính của đường tròn ngoại tiếp này. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông bằng nửa đường chéo của hình vuông.
Bước 1: Tính độ dài đường chéo của hình vuông ABCD.
- Độ dài đường chéo của hình vuông bằng cạnh nhân với .
- Vậy độ dài đường chéo của hình vuông ABCD là cm.
Bước 2: Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp.
- Bán kính của đường tròn ngoại tiếp bằng nửa đường chéo của hình vuông.
- Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp là cm.
Bước 3: Tính chu vi của đường tròn ngoại tiếp.
- Chu vi của đường tròn bằng 2 lần bán kính nhân với .
- Vậy chu vi của đường tròn ngoại tiếp là cm.
Đáp số: cm.
Câu 11.
Để giải bài toán này, chúng ta cần tính thể tích của bình đựng nước hình trụ và thể tích của nửa hình cầu (bát). Sau đó, chúng ta sẽ chia thể tích của bình đựng nước cho thể tích của bát để tìm số bát tối đa mà bạn An có thể múc.
Bước 1: Tính thể tích của bình đựng nước hình trụ.
Thể tích của hình trụ được tính bằng công thức:
Trong đó:
- là bán kính đáy của hình trụ,
- là chiều cao của hình trụ.
Với cm và cm, ta có:
Bước 2: Tính thể tích của nửa hình cầu (bát).
Thể tích của hình cầu được tính bằng công thức:
Vì bát là nửa hình cầu, nên thể tích của bát là:
Trong đó:
- là bán kính của hình cầu.
Với đường kính miệng bát là 12 cm, bán kính là:
Do đó, thể tích của bát là:
Bước 3: Tìm số bát tối đa mà bạn An có thể múc.
Số bát tối đa mà bạn An có thể múc là:
Vì bạn An chỉ có thể múc số bát nguyên, nên số bát tối đa mà bạn An có thể múc là 4 bát.
Đáp số: 4 bát.
Câu 12.
Các số nguyên tố từ 1 đến 30 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29. Có tất cả 10 số nguyên tố.
Biến cố A: "Bình đi lên tầng có số là một số nguyên tố".
Tổng số tầng mà Bình có thể chọn là 29 tầng (từ tầng 2 đến tầng 30).
Số tầng có số là số nguyên tố là 10 tầng.
Xác suất của biến cố A là:
Đáp số:
Câu 13.
Gọi chiều rộng và chiều dài của khu đất là 2a và 3a (m, a > 0).
Chiều rộng của sân bóng đá mini là 2a - 2 × 2 = 2a - 4 (m).
Chiều dài của sân bóng đá mini là 3a - 2 × 2 = 3a - 4 (m).
Diện tích sân bóng đá mini là (2a - 4) × (3a - 4) = 640 (m²).
Ta có phương trình: (2a - 4) × (3a - 4) = 640
<=> 6a² - 20a + 16 = 640
<=> 6a² - 20a - 624 = 0
<=> 3a² - 10a - 312 = 0
Giải phương trình này, ta tìm được a = 12 hoặc a = - (loại).
Vậy chiều rộng của khu đất là 2 × 12 = 24 (m).
Chiều dài của khu đất là 3 × 12 = 36 (m).
Đáp số: Chiều rộng: 24 m; Chiều dài: 36 m.
Câu 14.
a) Lập bảng tần số tương đối
- Tổng số khách hàng tham gia khảo sát là:
- Tần số tương đối của mỗi nhóm được tính bằng cách chia số lượng khách hàng trong nhóm đó cho tổng số khách hàng và nhân với 100%:
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng biểu đồ hình quạt tròn
- Biểu đồ hình quạt tròn sẽ được vẽ dựa trên tần số tương đối đã tính ở trên. Mỗi phần của biểu đồ sẽ đại diện cho một nhóm đánh giá, với diện tích tương ứng với tần số tương đối của nhóm đó.
Biểu đồ hình quạt tròn sẽ được vẽ với các góc tương ứng như trên.
Đáp số:
a) Bảng tần số tương đối:
b) Biểu đồ hình quạt tròn với các góc tương ứng:
Câu 15.
a) Ta có nên tứ giác AMON nội tiếp (giao tuyến vuông góc với đường kính thì đi qua tâm).
Ta có .
Xét tam giác MON có nên
Mà nên
b) Vì phép quay tâm O góc biến tam giác ABC thành tam giác DEF nên tam giác ABC = tam giác DEF.
Do đó ta có AB = DE, BC = EF, CA = FD.
Mà ABC nội tiếp đường tròn tâm O nên tam giác DEF cũng nội tiếp đường tròn tâm O.
Vậy 6 đỉnh A, B, C, D, E, F cách đều tâm O một khoảng bằng R.
Tứ giác AMON nội tiếp nên .
Mà nên .
Phép quay tâm O góc biến tam giác AON thành tam giác DOF nên tam giác AON = tam giác DOF.
Vậy tam giác AOD = tam giác EOF = tam giác FOC = tam giác COB = tam giác BOE = tam giác EOA.
Suy ra AD = EF = FC = CB = BE = EA.
Vậy ADBECF là lục giác đều.
Diện tích hình lục giác đều ADBECF là
Diện tích hình tròn tâm O là
Diện tích phần hình tròn (O) nằm ngoài hình lục giác đều này là