Câu 4.
a) Diện tích xung quanh của vật thể ban đầu là:
b) Thể tích của vật thể ban đầu là:
Thể tích của phần bị khoan là:
Thể tích phần còn lại của vật thể đó là:
Đáp số:
a) Diện tích xung quanh của vật thể ban đầu:
b) Thể tích phần còn lại của vật thể đó:
Câu 5.
a) Ta có nên tứ giác DCOB nội tiếp (cùng chắn cung DB).
b) Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung DB) và (góc chung) nên (g.g). Suy ra hay .
Mặt khác, ta có nên (g.g). Suy ra hay .
Từ đó suy ra .
c) Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung DB) và (góc chung) nên (g.g). Suy ra hay .
Mặt khác, ta có nên (g.g). Suy ra hay .
Từ đó suy ra .
Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung DB) và (góc chung) nên (g.g). Suy ra hay .
Mặt khác, ta có nên (g.g). Suy ra hay .
Từ đó suy ra .
Ta có (góc nội tiếp cùng chắn cung DB) và (góc chung) nên (g.g). Suy ra hay .
Mặt khác, ta có nên (g.g). Suy ra hay .
Từ đó suy ra .
Câu 6.
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm số khuôn tối ưu sao cho chi phí sản xuất là thấp nhất. Chúng ta sẽ tính toán chi phí liên quan đến khuôn và chi phí lao động, sau đó tìm giá trị tối ưu.
Gọi số khuôn là .
1. Chi phí khuôn:
Chi phí khuôn là:
2. Thời gian sản xuất:
Mỗi khuôn sản xuất được 20 bánh trong một giờ. Để sản xuất 1000 bánh, số giờ cần thiết là:
3. Chi phí lao động:
Chi phí lao động là:
4. Tổng chi phí:
Tổng chi phí là tổng của chi phí khuôn và chi phí lao động:
5. Tìm giá trị tối ưu:
Để tìm giá trị tối ưu của , chúng ta sẽ thử các giá trị và tính toán tổng chi phí.
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
- Với :
Qua các phép tính trên, ta thấy rằng chi phí tổng thấp nhất khi .
Đáp số: Số khuôn tối ưu là 5.
Câu 1.
1) a) Tần số của công nhân có 8 tuổi nghề:
Ta đếm số lần xuất hiện của số 8 trong bảng dữ liệu:
9, 8, 7, 8, 5, 8, 6, 8, 5, 8
8, 7, 3, 7, 7, 7, 7, 6, 7, 6
3, 6, 6, 3, 7, 9, 7, 4, 8, 4
10, 9, 8, 6, 9, 6, 6, 10, 7, 8
Số lần xuất hiện của số 8 là 10 lần.
Tần số của công nhân có 8 tuổi nghề là 10.
b) Tần số tương đối của công nhân có 8 tuổi nghề:
Tổng số công nhân trong bảng dữ liệu là 40.
Tần số tương đối của công nhân có 8 tuổi nghề là:
2) Xác suất của biến cố A: "An rút được tấm thẻ đánh số chia hết cho 3 và không vượt quá 10":
Các số chia hết cho 3 và không vượt quá 10 là: 3, 6, 9.
Số lượng các tấm thẻ thỏa mãn điều kiện trên là 3 tấm.
Tổng số tấm thẻ trong hộp là 15.
Xác suất của biến cố A là:
Đáp số:
1) a) Tần số của công nhân có 8 tuổi nghề là 10.
b) Tần số tương đối của công nhân có 8 tuổi nghề là 0.25.
2) Xác suất của biến cố A là 0.2.
Câu 2.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đưa tất cả các hạng tử về một vế để phương trình có dạng chuẩn:
Bước 2: Nhân và sắp xếp lại phương trình:
Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai bằng cách sử dụng công thức nghiệm:
Ở đây, , , và .
Bước 4: Thay các giá trị vào công thức:
Bước 5: Tính các giá trị của :
Vậy nghiệm của phương trình là: