kzkansbsbsb

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hồng Hạnh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của đỉnh dựa trên hình chiếu vuông góc của nó lên đường thẳng . 2. Tìm tọa độ của đỉnh dựa trên điều kiện trọng tâm và tọa độ của các đỉnh còn lại. 3. Tính giá trị của . Bước 1: Tìm tọa độ của đỉnh Đỉnh có hình chiếu vuông góc trên đường thẳng là điểm . Đường thẳng có phương trình . Phương trình đường thẳng vuông góc với và đi qua là: Giao điểm của đường thẳng này với đường thẳng là đỉnh : Do đó, tọa độ của đỉnh . Bước 2: Tìm tọa độ của đỉnh Trọng tâm của tam giác có tọa độ . Tọa độ của trọng tâm được tính theo công thức: Thay tọa độ của , , và vào công thức: Do đó, tọa độ của đỉnh . Bước 3: Tính giá trị của Với , ta có : Vậy đáp án đúng là: Câu 13. Để giải quyết các mệnh đề trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng mệnh đề một. Mệnh đề (a) Số cách lấy 3 viên bi từ hộp có 18 viên bi là: Vậy mệnh đề (a) đúng. Mệnh đề (b) Số cách lấy 3 viên bi màu đỏ từ 7 viên bi màu đỏ là: Xác suất để lấy được 3 viên bi màu đỏ là: Vậy mệnh đề (b) đúng. Mệnh đề (c) Số cách lấy 3 viên bi cùng màu từ hộp là: - Số cách lấy 3 viên bi màu đỏ: - Số cách lấy 3 viên bi màu xanh: - Số cách lấy 3 viên bi màu vàng: Tổng số cách lấy 3 viên bi cùng màu là: Số cách lấy 3 viên bi có ít nhất 2 màu là: Xác suất để lấy được 3 viên bi có ít nhất 2 màu là: Vậy mệnh đề (c) đúng. Mệnh đề (d) Số cách lấy 3 viên bi khác màu và khác số là: - Chọn 1 viên bi màu đỏ (có 7 cách) - Chọn 1 viên bi màu xanh (có 6 cách) - Chọn 1 viên bi màu vàng (có 5 cách) Tổng số cách chọn 3 viên bi khác màu và khác số là: Xác suất để lấy được 3 viên bi khác màu và khác số là: Vậy mệnh đề (d) sai. Kết luận - Mệnh đề (a) đúng. - Mệnh đề (b) đúng. - Mệnh đề (c) đúng. - Mệnh đề (d) sai. Câu 14. (a) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng MN. - Đúng vì . (b) Đường thẳng MN có phương trình tổng quát là x + 3y - 16 = 0. - Ta kiểm tra lại phương trình tổng quát của đường thẳng MN: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng MN là . - Phương trình tổng quát của đường thẳng MN sẽ có dạng , trong đó là các thành phần của vectơ chỉ phương. - Ta có thể chọn . Thay vào phương trình tổng quát ta có . - Để tìm , ta thay tọa độ của điểm M hoặc N vào phương trình này. Chọn điểm M(7;3): - Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng MN là hoặc chia cả phương trình cho -2 ta có . - Do đó, phương trình tổng quát x + 3y - 16 = 0 là sai. (c) "Đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng đồng thời tiếp xúc với có bán kính bằng 6." - Ta kiểm tra lại điều kiện tiếp xúc của đường tròn với hai đường thẳng: - Tâm của đường tròn nằm trên đường thẳng . Gọi tâm của đường tròn là , ta có . - Bán kính của đường tròn là 6, do đó khoảng cách từ tâm đến mỗi đường thẳng phải bằng 6. - Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là: - Khoảng cách từ tâm đến đường thẳng là: - Giải hệ phương trình: - Ta thấy rằng có thể tìm được các giá trị của thỏa mãn các điều kiện trên, do đó mệnh đề này là đúng. (d) "Cho đường tròn và điểm Gọi là đường thẳng có hệ số góc dương, đi qua M cắt (C') tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho Đường thẳng có phương trình Khi đó " - Ta kiểm tra lại phương trình của đường thẳng : - Đường thẳng đi qua điểm M(7;3) và có hệ số góc dương. - Phương trình của đường thẳng có dạng , trong đó . - Thay tọa độ của điểm M vào phương trình ta có . - Đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm A và B sao cho . - Ta có thể viết phương trình của đường thẳng dưới dạng . - Thay tọa độ của điểm M vào phương trình này ta có . - Ta cần kiểm tra điều kiện để tìm giá trị của . - Do đó, ta có . Kết luận: - Mệnh đề (a) là Đúng. - Mệnh đề (b) là Sai. - Mệnh đề (c) là Đúng. - Mệnh đề (d) là Đúng. Câu 15. Để lập luận từng bước, chúng ta sẽ tính số lượng các số bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Bước 1: Chọn chữ số hàng nghìn. - Có 6 lựa chọn (1, 2, 3, 4, 5, 6). Bước 2: Chọn chữ số hàng trăm. - Vì chữ số này phải khác chữ số hàng nghìn, nên còn lại 5 lựa chọn. Bước 3: Chọn chữ số hàng chục. - Vì chữ số này phải khác cả chữ số hàng nghìn và hàng trăm, nên còn lại 4 lựa chọn. Bước 4: Chọn chữ số hàng đơn vị. - Vì chữ số này phải khác cả ba chữ số đã chọn trước đó, nên còn lại 3 lựa chọn. Tổng số các số bốn chữ số đôi một khác nhau là: Đáp số: 360 Câu 16. Để tính tổng trong khai triển , ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay vào khai triển . Bước 2: Thay vào đa thức . Bước 3: So sánh kết quả từ Bước 1 và Bước 2. Vậy tổng . Đáp số: . Câu 17. Để lập luận từng bước, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm số học sinh đạt mỗi mức điểm: - Số học sinh đạt 20 điểm: 5 học sinh. - Số học sinh đạt 19 điểm: 10 học sinh. - Số học sinh đạt 18 điểm: 15 học sinh. - Số học sinh đạt 17 điểm: 20 học sinh. - Số học sinh đạt 16 điểm: 25 học sinh. - Số học sinh đạt 15 điểm: 15 học sinh. - Số học sinh đạt 14 điểm: 5 học sinh. - Số học sinh đạt 13 điểm: 3 học sinh. - Số học sinh đạt 12 điểm: 2 học sinh. 2. Tính tổng số điểm của tất cả học sinh: - Tổng số điểm của học sinh đạt 20 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 19 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 18 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 17 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 16 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 15 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 14 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 13 điểm: - Tổng số điểm của học sinh đạt 12 điểm: 3. Tính tổng số điểm của tất cả học sinh: 4. Tính điểm trung bình của tất cả học sinh: 5. Tìm số học sinh đạt điểm cao hơn điểm trung bình: - Học sinh đạt 20 điểm: 5 học sinh. - Học sinh đạt 19 điểm: 10 học sinh. - Học sinh đạt 18 điểm: 15 học sinh. - Học sinh đạt 17 điểm: 20 học sinh. - Học sinh đạt 16 điểm: 25 học sinh. Tổng số học sinh đạt điểm cao hơn điểm trung bình: 6. Tính tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm cao hơn điểm trung bình: Kết luận: Điểm trung bình của tất cả học sinh là 16.58. Tỷ lệ phần trăm học sinh đạt điểm cao hơn điểm trung bình là 75%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 12.

Ta có (d): .

Phương trình đường thẳng vuông góc với và đi qua là:

Xét phương trình hoành độ gio điểm của (d): và đường thẳng ta có



Do đó, tọa độ của đỉnh .

Trọng tâm của tam giác có tọa độ .

Mà tọa độ của trọng tâm được tính theo công thức:

Thay tọa độ của , , và ta có:





Vậy ta có .

Vậy

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS
avatar
level icon
Ta Caa

06/04/2025

Hồng HạnhChắc chắn rồi! Dựa vào hình ảnh bạn cung cấp, đây là phân tích chi tiết các câu hỏi trong đề thi:

A. Câu hỏi trắc nghiệm (02 điểm)


Câu 12:Đề bài: Cho tam giác ABC với A(2;4), trọng tâm G(2;1). B nằm trên đường thẳng (d): x + y + 2 = 0 và hình chiếu vuông góc của C trên (d) là H(2;-4). Tính T = a - 3b, biết B(a;b).

Phân tích:Tìm tọa độ điểm B dựa vào phương trình đường thẳng (d).

Sử dụng công thức tọa độ trọng tâm để tìm tọa độ điểm C.

Kiểm tra xem điểm H có thuộc đường thẳng (d) không. Nếu có, H chính là giao điểm của đường thẳng (d) và đường cao kẻ từ C.

Tính T = a - 3b.

Đáp án: Cần giải chi tiết để chọn đáp án đúng từ A, B, C, D.

B. Câu hỏi – Trả lời đúng / sai (02 điểm)


Câu 13:

Đề bài: Hộp có 18 bi (7 đỏ, 6 xanh, 5 vàng). Lấy ngẫu nhiên 3 bi.

Phân tích:(a) Tính số cách lấy 3 bi từ 18 bi.

(b) Tính xác suất lấy 3 bi đỏ.

(c) Tính xác suất lấy 3 bi có ít nhất 2 màu.

(d) Tính xác suất lấy 3 bi khác màu và khác số.

Đáp án: Cần tính toán chi tiết để xác định đúng/sai cho từng mệnh đề.

Câu 14:

Đề bài: Cho M(7;3), N(1;5).

Phân tích:(a) Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng MN.

(b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng MN.

(c) Kiểm tra xem đường tròn (C) có tâm thuộc đường thẳng 2x - y - 4 = 0 và tiếp xúc với hai đường thẳng đã cho có bán kính bằng 6 hay không.

(d) Tìm phương trình đường thẳng Δ đi qua M, cắt (C') tại A, B sao cho MA = 3MB. Tính b + c.

Đáp án: Cần tính toán chi tiết để xác định đúng/sai cho từng mệnh đề.

C. Câu hỏi – Trả lời ngắn (02 điểm)


Câu 15:

Đề bài: Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau lập từ 1, 2, 3, 4, 5, 6?

Phân tích: Sử dụng quy tắc hoán vị và chỉnh hợp.

Đáp án: Tính số lượng các số thỏa mãn.

Câu 16:

Đề bài: Khai triển (1 - 2x)^7 = a0 + a1x + ... + a7x^7. Tính a0 + a1 + ... + a7.

Phân tích: Sử dụng khai triển nhị thức Newton và tính tổng các hệ số.

Đáp án: Tính tổng các hệ số.

Câu 17:

Đề bài: Thống kê điểm thi học sinh giỏi Toán của 100 học sinh. Tính độ lệch chuẩn.

Phân tích: Tính trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng thống kê.

Đáp án: Tính độ lệch chuẩn và làm tròn kết quả.

Lưu ý: Để giải quyết triệt để các câu hỏi, cần thực hiện các phép tính cụ thể. Nếu bạn muốn tôi giải chi tiết một câu hỏi nào đó, hãy cho tôi biết!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi