Câu 1.
Để xác định hàm số nào đồng biến trên , ta cần kiểm tra tính chất của các hàm số mũ đã cho.
Các hàm số mũ có dạng với và . Tính chất của hàm số mũ là:
- Nếu , thì hàm số đồng biến trên .
- Nếu , thì hàm số nghịch biến trên .
Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng hàm số:
A.
- Ở đây, . Vì , nên hàm số này nghịch biến trên .
B.
- Ở đây, . Vì , nên hàm số này nghịch biến trên .
C.
- Ở đây, . Vì , nên hàm số này đồng biến trên .
D.
- Ở đây, . Vì , nên hàm số này nghịch biến trên .
Từ đó, ta thấy rằng chỉ có hàm số là đồng biến trên .
Vậy đáp án đúng là:
C. .
Câu 2.
Để tìm đạo hàm của hàm số , chúng ta sẽ áp dụng công thức đạo hàm cơ bản cho tổng của hai hàm số và đạo hàm của mỗi hàm số riêng lẻ.
Bước 1: Xác định đạo hàm của mỗi thành phần trong hàm số:
- Đạo hàm của là .
- Đạo hàm của là .
Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm tổng:
Vậy đạo hàm của hàm số là:
Do đó, đáp án đúng là:
D. .
Câu 3.
Công thức tính thể tích của khối chóp là:
Trong bài toán này, diện tích đáy là 5 và chiều cao là 6. Ta thay các giá trị này vào công thức:
Tính toán tiếp:
Vậy thể tích của khối chóp là 10.
Đáp án đúng là: A. 10.
Câu 4.
Thể tích của khối lập phương cạnh a được tính bằng công thức:
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Đáp số: D.
Câu 5.
Để tìm tập xác định của hàm số , ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương, vì logarit chỉ được xác định khi đối số dương.
Bước 1: Xác định điều kiện để biểu thức trong dấu logarit dương:
Bước 2: Giải bất phương trình:
Vậy tập xác định của hàm số là:
Do đó, đáp án đúng là:
D.
Câu 6.
Để giải bất phương trình , ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ):
- Đối với bất phương trình , ta cần đảm bảo rằng . Do đó:
2. Giải bất phương trình:
- Ta có . Để giải bất phương trình này, ta sử dụng tính chất của hàm logarit:
- Tính toán :
- Vậy ta có:
- Giải phương trình này:
3. Kiểm tra điều kiện xác định:
- Điều kiện đã được thỏa mãn trong quá trình giải bất phương trình .
4. Kết luận tập nghiệm:
- Tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy đáp án đúng là:
B. .
Câu 7.
Để tính thể tích của khối hộp chữ nhật, ta sử dụng công thức:
Trong đó:
- là chiều dài,
- là chiều rộng,
- là chiều cao.
Theo đề bài, chiều rộng () là 3, chiều dài () là 4, và chiều cao () là 5.
Bây giờ, ta thay các giá trị này vào công thức:
Ta thực hiện phép nhân từng bước:
Vậy thể tích của khối hộp chữ nhật là 60.
Do đó, đáp án đúng là:
B. 60.
Câu 8.
Ta có:
Do đó, biểu thức bằng biểu thức .
Vậy đáp án đúng là:
C.
Đáp số: C.
Câu 9.
Để tìm thể tích của khối lăng trụ, ta sử dụng công thức tính thể tích của khối lăng trụ, đó là:
Trong đó:
- là diện tích đáy của khối lăng trụ.
- là chiều cao của khối lăng trụ.
Do đó, thể tích của khối lăng trụ là:
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 10.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm các giá trị nguyên dương của sao cho .
Bước 1: Xác định các giá trị của sao cho .
- Khi :
- Khi :
- Khi :
không thỏa mãn .
Bước 2: Kiểm tra các giá trị lớn hơn :
- Khi :
Như vậy, các giá trị nguyên dương của thỏa mãn là và .
Vậy số nghiệm nguyên dương của bất phương trình là 2.
Đáp án đúng là: A. 2.
Câu 11.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của căn bậc hai và lũy thừa.
Biểu thức đã cho là:
Trước tiên, ta viết lại biểu thức dưới dạng lũy thừa:
Áp dụng quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ sở:
Tiếp theo, ta lấy căn bậc hai của biểu thức này:
Vậy, biểu thức bằng .
Do đó, đáp án đúng là:
C. .
Câu 12.
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng cơ số giống nhau:
Bước 2: So sánh các mũ của cơ số 3:
Bước 3: Giải phương trình tuyến tính:
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là: C. .
Câu 1.
a) Ta có , suy ra . Mặt khác, là hình vuông nên . Vì vậy, (theo dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng).
b) Hình chóp có đáy là hình vuông, do đó nó có 4 đỉnh đáy. Mỗi đỉnh đáy tạo thành một tam giác với đỉnh chóp , dẫn đến tổng số mặt bên của hình chóp là 4.
c) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng . Hình chiếu của trên mặt phẳng là . Do đó, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc .
d) Ta có , suy ra . Mặt khác, là hình vuông nên . Vì vậy, và là hai đường thẳng vuông góc với nhau trong không gian.
Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.
Câu 2.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tập hợp các số nguyên dương đầu tiên:
Tập hợp các số nguyên dương đầu tiên là:
2. Xác định biến cố A:
Biến cố A là "Số được chọn nhỏ hơn ". Tuy nhiên, vì chúng ta đang xét các số nguyên dương, nên không có số nào nhỏ hơn . Do đó, biến cố A không xảy ra.
3. Tính xác suất của biến cố A:
Vì biến cố A không xảy ra, xác suất của biến cố A là 0.
Vậy, xác suất của biến cố A là: