Câu 1.
Lãi suất 3 tháng là .
Số tiền chị Lan thu được sau mỗi kì hạn là:
(lần số tiền ban đầu)
Gọi sau ít nhất n kì hạn thì chị Lan thu được số tiền cả gốc lẫn lãi không ít hơn 20 triệu.
Theo đề bài ta có:
Vậy n = 10
Thời gian tương ứng là (tháng)
Đáp số: 30 tháng
Câu 2.
Để chứng minh , ta sẽ sử dụng tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.
Bước 1: Xác định các đường thẳng và mặt phẳng liên quan.
- Hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD.
- , tức là SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Bước 2: Xác định đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (SAB).
- Vì , nên .
- Mặt khác, trong hình chữ nhật ABCD, ta có .
- Do đó, .
Bước 3: Xác định đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (SAB).
- Ta thấy rằng và (vì ).
- Từ hai điều trên, suy ra .
Bước 4: Kết luận mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (SAB).
- Vì và , nên theo tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, ta có .
Vậy ta đã chứng minh được .
Câu 3.
Trước tiên, ta xác định các điểm và đường thẳng liên quan trong hình chóp S.ABCD.
- Đáy ABCD là hình vuông cạnh .
- Mặt phẳng (SAB) và (SBC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
- .
Ta cần tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAC).
Bước 1: Xác định tọa độ các đỉnh của hình chóp.
- Gọi A(0, 0, 0), B(a, 0, 0), C(a, a, 0), D(0, a, 0).
- Vì (SAB) và (SBC) vuông góc với (ABCD), ta có S nằm trên đường thẳng vuông góc hạ từ B xuống mặt phẳng (ABCD).
Bước 2: Tìm tọa độ của điểm S.
- Gọi S có tọa độ (a, 0, h).
- Ta biết rằng , do đó:
Vậy tọa độ của S là (a, 0, 2a).
Bước 3: Xác định phương trình mặt phẳng (SAC).
- Mặt phẳng (SAC) đi qua các điểm S(a, 0, 2a), A(0, 0, 0), C(a, a, 0).
- Vector SA = (-a, 0, -2a), vector AC = (a, a, 0).
- Vector pháp tuyến của mặt phẳng (SAC) là:
Phương trình mặt phẳng (SAC) là:
Bước 4: Tính khoảng cách từ điểm D(0, a, 0) đến mặt phẳng (SAC).
- Phương trình mặt phẳng (SAC) là .
- Khoảng cách từ điểm D(0, a, 0) đến mặt phẳng này là:
Vậy khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (SAC) là .