giải hộ mình với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hung do
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định các phép quay biến hình tam giác đều thành chính nó, ta cần hiểu rằng tam giác đều có ba đỉnh đều cách đều nhau và có góc giữa các cạnh là \(60^\circ\). Do đó, các phép quay tâm ở tâm ngoại tiếp của tam giác đều sẽ tạo ra các góc quay chia đều 360°. Cụ thể: - Phép quay \(120^\circ\) tâm O sẽ biến tam giác đều thành chính nó vì \(360^\circ / 3 = 120^\circ\). - Phép quay \(240^\circ\) tâm O cũng biến tam giác đều thành chính nó vì \(360^\circ - 120^\circ = 240^\circ\). - Phép quay \(360^\circ\) tâm O sẽ biến tam giác đều thành chính nó vì đây là phép quay đầy đủ một vòng. Do đó, các phép quay biến hình tam giác đều này thành chính nó là các phép quay \(120^\circ, 240^\circ, 360^\circ\) tâm O cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Đáp án đúng là: D. Các phép quay \(120^\circ, 240^\circ, 360^\circ\) tâm O cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ. Câu 2: Trong tam giác ABC đều, tất cả các góc đều bằng $60^0$. Vì tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O), nên góc ở tâm tương ứng với mỗi đỉnh của tam giác sẽ là $120^0$ (vì góc ở tâm gấp đôi góc nội tiếp cùng chắn một cung). Do đó, số đo của cung BC lớn là: \[ 360^0 - 120^0 = 240^0 \] Vậy đáp án đúng là: D. $240^0$. Câu 3: Điều kiện xác định: \( x > 0 \). Nếu làm riêng, thời gian để đội I hoàn thành công việc là \( x \) giờ. Do đó, một giờ đội I làm được: \[ \frac{1}{x} \text{ (công việc)} \] Thời gian hoàn thành công việc của đội thứ hai ít hơn đội thứ nhất là 7 giờ, tức là thời gian hoàn thành công việc của đội thứ hai là \( x - 7 \) giờ. Do đó, một giờ đội II làm được: \[ \frac{1}{x-7} \text{ (công việc)} \] Vậy đáp án đúng là: A. $\frac{1}{x-7}$ Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm hai số có tổng là \( S \) và tích là \( P \). Hai số này sẽ là nghiệm của một phương trình bậc hai. Ta sẽ kiểm tra từng phương án để xác định phương trình đúng. Giả sử hai số cần tìm là \( a \) và \( b \). Theo đề bài, ta có: \[ a + b = S \] \[ ab = P \] Phương trình bậc hai có dạng \( x^2 - (tổng)x + (tích) = 0 \). Do đó, phương trình có nghiệm là \( a \) và \( b \) sẽ có dạng: \[ x^2 - Sx + P = 0 \] Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng phương án: A. \( x^2 - 2.5x + P = 0 \) - Tổng của hai nghiệm là 2.5, không phải \( S \). Do đó, phương án này sai. B. \( x^2 - Sx + P = 0 \) - Tổng của hai nghiệm là \( S \), và tích của hai nghiệm là \( P \). Đây chính là phương trình đúng theo yêu cầu của đề bài. C. \( x^2 - Px + S = 0 \) - Tổng của hai nghiệm là \( P \), không phải \( S \). Do đó, phương án này sai. D. \( Sx^2 - x + P = 0 \) - Phương trình này không có dạng chuẩn của phương trình bậc hai \( x^2 - (tổng)x + (tích) = 0 \). Do đó, phương án này sai. Vậy phương án đúng là: \[ \text{B. } x^2 - Sx + P = 0 \] Câu 5: Để tìm số lượng dung dịch có độ pH lớn hơn 7, chúng ta sẽ kiểm tra biểu đồ tần số và đếm số lượng các điểm dữ liệu nằm ở các khoảng có độ pH lớn hơn 7. Biểu đồ tần số cho thấy: - Khoảng 6 < pH ≤ 7 có 5 dung dịch. - Khoảng 7 < pH ≤ 8 có 7 dung dịch. - Khoảng 8 < pH ≤ 9 có 4 dung dịch. - Khoảng 9 < pH ≤ 10 có 4 dung dịch. Tổng số lượng dung dịch có độ pH lớn hơn 7 là: 7 (khoảng 7 < pH ≤ 8) + 4 (khoảng 8 < pH ≤ 9) + 4 (khoảng 9 < pH ≤ 10) = 15 Vậy có 15 dung dịch có độ pH lớn hơn 7. Do đó, đáp án đúng là: D. 15.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved