Câu 1:
Hàm số bậc nhất có dạng , trong đó và là các hằng số và . Chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số để xác định hàm số bậc nhất.
A.
- Đây là hàm phân thức, không phải hàm bậc nhất vì có .
B.
- Đây là hàm số bậc nhất vì có dạng với và .
C.
- Đây là hàm bậc hai vì có .
D.
- Đây là hàm căn thức, không phải hàm bậc nhất vì có .
Vậy, hàm số bậc nhất là:
B.
Câu 2:
Để tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số và , ta thực hiện các bước sau:
1. Bước 1: Xác định tọa độ giao điểm là điểm mà tại đó giá trị của trong cả hai hàm số là bằng nhau. Do đó, ta đặt .
2. Bước 2: Giải phương trình :
3. Bước 3: Tìm giá trị của khi bằng cách thay vào một trong hai hàm số. Ta chọn hàm số :
4. Bước 4: Kết luận tọa độ giao điểm là .
Do đó, tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với đồ thị hàm số là .
Đáp án đúng là: D. .
Câu 3:
Để xác định đường thẳng nào song song với đường thẳng , ta cần so sánh hệ số góc của các đường thẳng đã cho.
Hai đường thẳng song song với nhau nếu chúng có cùng hệ số góc.
- Đường thẳng có hệ số góc là .
Bây giờ, ta kiểm tra từng đáp án:
A.
- Hệ số góc của là .
B.
- Hệ số góc của là .
C.
- Hệ số góc của là .
D.
- Hệ số góc của là .
Như vậy, các đường thẳng có hệ số góc là là trong các đáp án A và B. Tuy nhiên, vì yêu cầu là đường thẳng song song với , nên cả hai đáp án này đều đúng. Tuy nhiên, theo thông thường, ta chọn đáp án đầu tiên trong danh sách.
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp án: A.
Câu 4:
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng , trong đó và là ẩn số.
A.
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng với và .
B.
- Đây không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì có , tức là có bậc cao hơn 1.
C.
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng với và .
D.
- Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng với và .
Vậy phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn là:
B.
Đáp án: B.
Câu 5:
Để giải phương trình , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển các hạng tử chứa biến x sang một vế và các hằng số sang vế còn lại.
Bước 2: Thực hiện phép trừ và cộng.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Đáp án đúng là D. 4.
Câu 6:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của "xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai 15 km/h". Điều này có nghĩa là vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai 15 km/h.
Gọi vận tốc của xe thứ hai là (km/h). Do đó, vận tốc của xe thứ nhất sẽ là (km/h).
Vậy đáp án đúng là:
C. (km/h)
Lập luận từng bước:
1. Gọi vận tốc của xe thứ hai là (km/h).
2. Vì xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai 15 km/h, nên vận tốc của xe thứ nhất là (km/h).
Đáp án: C. (km/h)
Câu 7:
Để xác định đường trung bình của tam giác ABC, chúng ta cần hiểu rằng đường trung bình của một tam giác là đoạn thẳng nối giữa trung điểm của hai cạnh của tam giác đó.
Trong hình vẽ, ta thấy:
- Điểm E là trung điểm của cạnh AB.
- Điểm F là trung điểm của cạnh AC.
Do đó, đoạn thẳng EF nối giữa trung điểm của hai cạnh AB và AC của tam giác ABC. Vì vậy, đoạn thẳng EF là đường trung bình của tam giác ABC.
Đáp án đúng là: C. EF
Câu 8:
Theo định lý Thales, nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại, thì tỉ số của các đoạn trên hai cạnh bị cắt sẽ bằng nhau.
Trong trường hợp này, ta có . Do đó, theo định lý Thales, ta có:
Ta thấy rằng các đáp án đã cho đều không đúng với định lý Thales. Vì vậy, chúng ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho:
A. - Sai vì không có ý nghĩa.
B. - Sai vì không liên quan đến và .
C. - Sai vì và không liên quan đến và .
D. - Sai vì không có ý nghĩa.
Do đó, đáp án đúng là:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 9
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần kiểm tra từng khẳng định một để xem liệu chúng có đúng hay không.
A.
- Đây là một khẳng định hiển nhiên đúng vì bất kỳ phân số nào cũng bằng chính nó.
B.
- Để kiểm tra khẳng định này, chúng ta cần biết các đoạn thẳng BE, BB, AD và BD. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về các đoạn thẳng này trong câu hỏi, nên chúng ta không thể xác định được khẳng định này có đúng hay không.
C.
- Ta thấy rằng 83 không bằng 86, do đó phân số không bằng phân số . Vậy khẳng định này là sai.
D.
- Cũng giống như khẳng định B, để kiểm tra khẳng định này, chúng ta cần biết các đoạn thẳng EB, OA, YB và AD. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về các đoạn thẳng này trong câu hỏi, nên chúng ta không thể xác định được khẳng định này có đúng hay không.
Từ các phân tích trên, khẳng định không đúng là:
C.
Đáp án: C.
Câu 10:
Để tìm tỉ số của các đoạn thẳng, ta cần xác định độ dài của mỗi đoạn thẳng và sau đó tính tỉ số của chúng.
Trong hình vẽ, ta thấy đoạn thẳng thứ nhất có độ dài là 7 cm và đoạn thẳng thứ hai có độ dài là 15 cm.
Tỉ số của các đoạn thẳng là:
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp số: A.
Câu 11
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần dựa vào tính chất của tam giác đồng dạng. Khi hai tam giác đồng dạng, các cặp góc tương ứng sẽ bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng sẽ tỉ lệ với nhau.
Tam giác MNP đồng dạng với tam giác QRS, do đó:
- Các góc tương ứng sẽ bằng nhau: , , .
- Các cặp cạnh tương ứng sẽ tỉ lệ với nhau: .
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án:
A. : Đúng, vì đây là tỉ lệ giữa các cặp cạnh tương ứng.
B. : Sai, vì QS không phải là cạnh tương ứng với NP.
C. : Sai, vì không có góc A trong tam giác MNP.
D. : Sai, vì phải bằng , không phải .
Vậy đáp án đúng là:
A.
Đáp số: A.
Câu 12:
Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số , điều này có nghĩa là tất cả các cạnh của tam giác ABC đều bằng lần các cạnh tương ứng của tam giác DEF.
Do đó, nếu ta xét ngược lại, các cạnh của tam giác DEF sẽ gấp đôi các cạnh tương ứng của tam giác ABC. Vậy tỉ số đồng dạng của tam giác DEF so với tam giác ABC sẽ là 2.
Đáp án đúng là: C. 2